Vhjnnjnvghh bhjijhh

Câu 27. Tìm nguyên hàm $f(x)=4x^3-\frac1{x^2}+3x$ và thỏa mãn $5F(1)+F(2)=43.$ Tính $F(2)$ $A.~F(2)
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của PH ÔG
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 27. Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 4x^3 - \frac{1}{x^2} + 3x \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm nguyên hàm từng phần của mỗi hạng tử: \[ \int 4x^3 \, dx = 4 \cdot \frac{x^4}{4} = x^4 \] \[ \int -\frac{1}{x^2} \, dx = -\int x^{-2} \, dx = -\left(-\frac{1}{x}\right) = \frac{1}{x} \] \[ \int 3x \, dx = 3 \cdot \frac{x^2}{2} = \frac{3x^2}{2} \] 2. Kết hợp các nguyên hàm trên để tìm nguyên hàm tổng: \[ F(x) = x^4 + \frac{1}{x} + \frac{3x^2}{2} + C \] 3. Áp dụng điều kiện \( 5F(1) + F(2) = 43 \): \[ F(1) = 1^4 + \frac{1}{1} + \frac{3 \cdot 1^2}{2} + C = 1 + 1 + \frac{3}{2} + C = \frac{7}{2} + C \] \[ F(2) = 2^4 + \frac{1}{2} + \frac{3 \cdot 2^2}{2} + C = 16 + \frac{1}{2} + 6 + C = 22 + \frac{1}{2} + C = \frac{45}{2} + C \] 4. Thay vào điều kiện: \[ 5 \left(\frac{7}{2} + C\right) + \left(\frac{45}{2} + C\right) = 43 \] \[ \frac{35}{2} + 5C + \frac{45}{2} + C = 43 \] \[ \frac{80}{2} + 6C = 43 \] \[ 40 + 6C = 43 \] \[ 6C = 3 \] \[ C = \frac{1}{2} \] 5. Thay \( C = \frac{1}{2} \) vào \( F(2) \): \[ F(2) = \frac{45}{2} + \frac{1}{2} = \frac{46}{2} = 23 \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{C.~F(2)=23.} \] Câu 28. Để tìm họ các nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \frac{2x + 3}{x - 1} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Phân tích hàm số: Ta thấy rằng phân thức \(\frac{2x + 3}{x - 1}\) có thể được phân tích thành dạng tổng của một đa thức và một phân thức đơn giản hơn. Cụ thể: \[ \frac{2x + 3}{x - 1} = \frac{2(x - 1) + 5}{x - 1} = 2 + \frac{5}{x - 1} \] 2. Tìm nguyên hàm từng phần: Bây giờ, ta sẽ tìm nguyên hàm của mỗi phần riêng lẻ: \[ \int \left( 2 + \frac{5}{x - 1} \right) dx = \int 2 \, dx + \int \frac{5}{x - 1} \, dx \] - Nguyên hàm của \(2\) là: \[ \int 2 \, dx = 2x + C_1 \] - Nguyên hàm của \(\frac{5}{x - 1}\) là: \[ \int \frac{5}{x - 1} \, dx = 5 \int \frac{1}{x - 1} \, dx = 5 \ln |x - 1| + C_2 \] 3. Ghép lại kết quả: Kết hợp hai nguyên hàm trên, ta có: \[ \int \left( 2 + \frac{5}{x - 1} \right) dx = 2x + 5 \ln |x - 1| + C \] Trong đó, \(C = C_1 + C_2\) là hằng số tích phân. Vậy, họ các nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \frac{2x + 3}{x - 1} \) là: \[ 2x + 5 \ln |x - 1| + C \] Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~2x + 5 \ln |x - 1| + C \] Câu 29. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = (2x - 3)^2 \). 2. Xác định hằng số trong nguyên hàm dựa trên điều kiện \( F(0) = \frac{1}{3} \). 3. Tính giá trị của \( F(1) \) và \( F(2) \). 4. Tính biểu thức \( 3F(1) - 2F(2) \). 5. Tính giá trị của biểu thức \( \log_2[3F(1) - 2F(2)] \). Bước 1: Tìm nguyên hàm của \( f(x) = (2x - 3)^2 \). Ta có: \[ f(x) = (2x - 3)^2 = 4x^2 - 12x + 9 \] Nguyên hàm của \( f(x) \) là: \[ F(x) = \int (4x^2 - 12x + 9) \, dx = \frac{4x^3}{3} - 6x^2 + 9x + C \] Bước 2: Xác định hằng số \( C \) dựa trên điều kiện \( F(0) = \frac{1}{3} \). Thay \( x = 0 \) vào \( F(x) \): \[ F(0) = \frac{4(0)^3}{3} - 6(0)^2 + 9(0) + C = C \] \[ C = \frac{1}{3} \] Do đó, nguyên hàm \( F(x) \) là: \[ F(x) = \frac{4x^3}{3} - 6x^2 + 9x + \frac{1}{3} \] Bước 3: Tính giá trị của \( F(1) \) và \( F(2) \). Thay \( x = 1 \) vào \( F(x) \): \[ F(1) = \frac{4(1)^3}{3} - 6(1)^2 + 9(1) + \frac{1}{3} = \frac{4}{3} - 6 + 9 + \frac{1}{3} = \frac{4}{3} + \frac{1}{3} + 3 = 4 \] Thay \( x = 2 \) vào \( F(x) \): \[ F(2) = \frac{4(2)^3}{3} - 6(2)^2 + 9(2) + \frac{1}{3} = \frac{32}{3} - 24 + 18 + \frac{1}{3} = \frac{32}{3} + \frac{1}{3} - 6 = \frac{33}{3} - 6 = 11 - 6 = 5 \] Bước 4: Tính biểu thức \( 3F(1) - 2F(2) \). \[ 3F(1) - 2F(2) = 3(4) - 2(5) = 12 - 10 = 2 \] Bước 5: Tính giá trị của biểu thức \( \log_2[3F(1) - 2F(2)] \). \[ \log_2[3F(1) - 2F(2)] = \log_2(2) = 1 \] Vậy giá trị của biểu thức \( \log_2[3F(1) - 2F(2)] \) là 1. Đáp án đúng là: C. 1. Câu 30. Để tìm một nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = 2x + e^x \) thỏa mãn \( F(0) = 2019 \), chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm nguyên hàm của \( f(x) \): - Nguyên hàm của \( 2x \) là \( x^2 \). - Nguyên hàm của \( e^x \) là \( e^x \). Vậy, một nguyên hàm của \( f(x) \) là: \[ F(x) = x^2 + e^x + C \] trong đó \( C \) là hằng số. 2. Xác định hằng số \( C \): - Ta biết rằng \( F(0) = 2019 \). Thay \( x = 0 \) vào \( F(x) \): \[ F(0) = 0^2 + e^0 + C = 1 + C \] - Vì \( F(0) = 2019 \), nên ta có: \[ 1 + C = 2019 \implies C = 2018 \] 3. Viết phương án cuối cùng: - Thay \( C = 2018 \) vào \( F(x) \): \[ F(x) = x^2 + e^x + 2018 \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{B.~F(x) = x^2 + e^x + 2018} \] Câu 31. Để tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = 3\cos x - 5\sin x + 1 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm nguyên hàm của mỗi thành phần trong \( f(x) \): - Nguyên hàm của \( 3\cos x \) là \( 3\sin x \). - Nguyên hàm của \( -5\sin x \) là \( 5\cos x \). - Nguyên hàm của \( 1 \) là \( x \). 2. Viết tổng nguyên hàm: \[ F(x) = 3\sin x + 5\cos x + x + C \] Trong đó, \( C \) là hằng số nguyên hàm. 3. Áp dụng điều kiện \( F(\pi) = \pi \) để xác định \( C \): \[ F(\pi) = 3\sin \pi + 5\cos \pi + \pi + C \] Biết rằng \( \sin \pi = 0 \) và \( \cos \pi = -1 \), ta thay vào: \[ F(\pi) = 3(0) + 5(-1) + \pi + C = -5 + \pi + C \] Theo đề bài, \( F(\pi) = \pi \), nên ta có: \[ -5 + \pi + C = \pi \] Từ đây suy ra: \[ C = 5 \] 4. Viết lại nguyên hàm cuối cùng: \[ F(x) = 3\sin x + 5\cos x + x + 5 \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~F(x) = 3\sin x + 5\cos x + x + 5 \] Câu 32. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) \): - Đầu tiên, ta viết lại hàm số \( f(x) \) dưới dạng tổng của các phân thức đơn giản hơn: \[ f(x) = \frac{2x^4 + 3}{x^2} = \frac{2x^4}{x^2} + \frac{3}{x^2} = 2x^2 + \frac{3}{x^2} \] - Bây giờ, ta tính nguyên hàm của mỗi thành phần riêng lẻ: \[ \int f(x) \, dx = \int \left( 2x^2 + \frac{3}{x^2} \right) \, dx \] 2. Tính nguyên hàm từng thành phần: - Nguyên hàm của \( 2x^2 \): \[ \int 2x^2 \, dx = 2 \int x^2 \, dx = 2 \cdot \frac{x^3}{3} = \frac{2x^3}{3} \] - Nguyên hàm của \( \frac{3}{x^2} \): \[ \int \frac{3}{x^2} \, dx = 3 \int x^{-2} \, dx = 3 \cdot \left( \frac{x^{-1}}{-1} \right) = -\frac{3}{x} \] 3. Ghép các kết quả lại: - Kết hợp các nguyên hàm đã tính: \[ \int f(x) \, dx = \frac{2x^3}{3} - \frac{3}{x} + C \] 4. Kiểm tra đáp án: - So sánh với các phương án đã cho: \[ A.~\int f(x)dx=2x^3-\frac3x+C. \] \[ B.~\int f(x)dx=\frac{2x^3}3+\frac3{2x}+C. \] \[ C.~\int f(x)dx=\frac{2x^3}3+\frac3x+C. \] \[ D.~\int f(x)dx=\frac{2x^3}3-\frac3x+C. \] - Đáp án đúng là: \[ D.~\int f(x)dx=\frac{2x^3}3-\frac3x+C. \] Đáp án: D.~\(\int f(x)dx=\frac{2x^3}3-\frac3x+C.\)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved