giải chi tiết các câu này giúp mình nhé

Câu 1. Cho hàm số $y=\frac{x^2+2x-1}{x-1}$ có đồ thị (C). Xét tính đúng <img sr
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phương Thảo
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để giải quyết các mệnh đề liên quan đến hàm số \( y = \frac{x^2 + 2x - 1}{x - 1} \), ta thực hiện các bước sau: Điều kiện xác định (ĐKXĐ): Hàm số xác định khi \( x \neq 1 \). a) Hàm số nghịch biến trên khoảng \((0;2)\): Tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{(2x + 2)(x - 1) - (x^2 + 2x - 1)(1)}{(x - 1)^2} \] Rút gọn: \[ y' = \frac{2x^2 - 2x + 2x - 2 - x^2 - 2x + 1}{(x - 1)^2} = \frac{x^2 - 1}{(x - 1)^2} = \frac{(x - 1)(x + 1)}{(x - 1)^2} = \frac{x + 1}{x - 1} \] Xét dấu của \( y' \) trên khoảng \((0;2)\): - Với \( x \in (0, 1) \), \( y' < 0 \) (vì \( x + 1 > 0 \) và \( x - 1 < 0 \)). - Với \( x \in (1, 2) \), \( y' > 0 \) (vì \( x + 1 > 0 \) và \( x - 1 > 0 \)). Kết luận: Hàm số không nghịch biến trên khoảng \((0;2)\). Mệnh đề a) sai. b) Đồ thị (C) có tiệm cận đứng là đường thẳng có phương trình \( x = 1 \): Khi \( x \to 1 \), mẫu số tiến về 0, do đó hàm số có tiệm cận đứng tại \( x = 1 \). Kết luận: Mệnh đề b) đúng. c) Hàm số có hai điểm cực trị: Xét phương trình \( y' = 0 \): \[ \frac{x + 1}{x - 1} = 0 \Rightarrow x + 1 = 0 \Rightarrow x = -1 \] Với \( x = -1 \), hàm số có một điểm cực trị. Không có điểm nào khác thỏa mãn \( y' = 0 \). Kết luận: Mệnh đề c) sai. d) Đồ thị (C) như hình vẽ sau: Quan sát hình vẽ: - Đồ thị có tiệm cận đứng tại \( x = 1 \). - Đồ thị có dạng hyperbol với một nhánh đi qua gốc tọa độ và một nhánh khác nằm ở góc phần tư thứ tư. Kết luận: Mệnh đề d) đúng. Tóm lại: - Mệnh đề a) sai. - Mệnh đề b) đúng. - Mệnh đề c) sai. - Mệnh đề d) đúng. Câu 2: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ phân tích từng phần một cách chi tiết. a) Tìm hàm vận tốc và hàm gia tốc 1. Hàm vận tốc: Vận tốc là đạo hàm của tọa độ theo thời gian. Do đó, ta có: \[ v(t) = y'(t) = \frac{d}{dt}(t^3 - 12t + 3) = 3t^2 - 12 \] Điều kiện xác định là \(t \geq 0\). 2. Hàm gia tốc: Gia tốc là đạo hàm của vận tốc theo thời gian. Do đó, ta có: \[ a(t) = v'(t) = \frac{d}{dt}(3t^2 - 12) = 6t \] Điều kiện xác định là \(t \geq 0\). b) Xác định chiều chuyển động của hạt - Hạt chuyển động lên trên khi vận tốc dương: \(v(t) > 0\). \[ 3t^2 - 12 > 0 \implies t^2 > 4 \implies t > 2 \quad (\text{vì } t \geq 0) \] - Hạt chuyển động xuống dưới khi vận tốc âm: \(v(t) < 0\). \[ 3t^2 - 12 < 0 \implies t^2 < 4 \implies 0 \leq t < 2 \] c) Tính quãng đường hạt đi được trong khoảng thời gian \(0 < t < 3\) Quãng đường đi được là tích phân của giá trị tuyệt đối của vận tốc trong khoảng thời gian đã cho: \[ S = \int_{0}^{3} |v(t)| \, dt \] Ta cần xét dấu của \(v(t)\) trong khoảng \(0 < t < 3\): - Với \(0 < t < 2\), \(v(t) < 0\). - Với \(2 < t < 3\), \(v(t) > 0\). Do đó, quãng đường đi được là: \[ S = \int_{0}^{2} -v(t) \, dt + \int_{2}^{3} v(t) \, dt \] Tính từng phần: \[ \int_{0}^{2} -v(t) \, dt = \int_{0}^{2} -(3t^2 - 12) \, dt = \int_{0}^{2} (12 - 3t^2) \, dt \] \[ = \left[ 12t - t^3 \right]_{0}^{2} = (24 - 8) - (0 - 0) = 16 \] \[ \int_{2}^{3} v(t) \, dt = \int_{2}^{3} (3t^2 - 12) \, dt \] \[ = \left[ t^3 - 12t \right]_{2}^{3} = (27 - 36) - (8 - 24) = -9 + 16 = 7 \] Tổng quãng đường: \[ S = 16 + 7 = 23 \text{ m} \] d) Xác định khi nào hạt tăng tốc và giảm tốc - Hạt tăng tốc khi vận tốc và gia tốc cùng dấu. - Hạt giảm tốc khi vận tốc và gia tốc trái dấu. - Với \(t > 2\), \(v(t) > 0\) và \(a(t) > 0\), hạt tăng tốc. - Với \(0 < t < 2\), \(v(t) < 0\) và \(a(t) > 0\), hạt giảm tốc. Kết luận: - Hạt chuyển động lên trên khi \(t > 2\). - Hạt chuyển động xuống dưới khi \(0 < t < 2\). - Quãng đường hạt đi được trong khoảng \(0 < t < 3\) là 23 m. - Hạt tăng tốc khi \(t > 2\) và giảm tốc khi \(0 < t < 2\). Câu 3: Để giải quyết các câu hỏi liên quan đến hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D', ta cần xác định tọa độ các điểm dựa trên hệ trục tọa độ Oxyz với gốc O trùng với điểm A. a) Tọa độ điểm A' là \((0;0;3)\). Điểm A' nằm trên trục z, cách A một đoạn bằng chiều cao của hình hộp chữ nhật. Do đó, tọa độ của A' là \((0;0;3)\). b) Độ dài đoạn thẳng BD bằng 14 m. Điểm B có tọa độ \((8;0;0)\) và điểm D có tọa độ \((0;6;0)\). Độ dài đoạn BD được tính bằng công thức: \[ BD = \sqrt{(8-0)^2 + (0-6)^2 + (0-0)^2} = \sqrt{8^2 + 6^2} = \sqrt{64 + 36} = \sqrt{100} = 10 \, \text{m} \] Vậy độ dài đoạn BD là 10 m, không phải 14 m. c) Tọa độ của B'D là Điểm B' có tọa độ \((8;0;3)\) và điểm D có tọa độ \((0;6;0)\). Độ dài đoạn B'D được tính bằng công thức: \[ B'D = \sqrt{(8-0)^2 + (0-6)^2 + (3-0)^2} = \sqrt{8^2 + 6^2 + 3^2} = \sqrt{64 + 36 + 9} = \sqrt{109} \] d) Tọa độ của điểm treo chiếc quạt là \((4;3;3)\). Điểm giữa trần nhà là trung điểm của đoạn A'C'. Tọa độ của A' là \((0;0;3)\) và C' là \((8;6;3)\). Trung điểm của A'C' có tọa độ: \[ \left(\frac{0+8}{2}, \frac{0+6}{2}, \frac{3+3}{2}\right) = (4;3;3) \] Vậy tọa độ của điểm treo chiếc quạt là \((4;3;3)\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved