Giúp mình nhé

ĐỀ MINH HOẠ 12 KỲ TII TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM2 (Đề thi có 05 trang) Bài thi: TOÁN HỌ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Luc Khanh Van
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1 Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số $y = f(x)$, ta cần dựa vào đồ thị của hàm số. Một hàm số được coi là nghịch biến trên một khoảng nếu giá trị của hàm số giảm dần khi giá trị của biến tăng lên trong khoảng đó. Dựa vào đồ thị của hàm số: - Trên khoảng $(-\infty, -1)$, đồ thị hàm số đang giảm dần, tức là khi $x$ tăng thì $f(x)$ giảm. - Trên khoảng $(1, +\infty)$, đồ thị hàm số cũng đang giảm dần, tức là khi $x$ tăng thì $f(x)$ giảm. - Trên khoảng $(-1, 1)$, đồ thị hàm số đang tăng dần, tức là khi $x$ tăng thì $f(x)$ cũng tăng. Do đó, hàm số nghịch biến trên các khoảng $(-\infty, -1)$ và $(1, +\infty)$. Vậy đáp án đúng là: C. $(-\infty, -1) \cup (1, +\infty)$. Câu 2 Công bội của cấp số nhân $(u_n)$ là $\frac{u_2}{u_1}=\frac{1}{2}$. Chọn đáp án D. Câu 3 Để tính tích phân $\int^1_0 e^x dx$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định hàm nguyên của $e^x$. Hàm nguyên của $e^x$ là $e^x$. Bước 2: Áp dụng công thức tính tích phân xác định: \[ \int^1_0 e^x dx = [e^x]_0^1 \] Bước 3: Thay cận trên và cận dưới vào hàm nguyên: \[ [e^x]_0^1 = e^1 - e^0 \] Bước 4: Tính giá trị cụ thể: \[ e^1 - e^0 = e - 1 \] Vậy tích phân $\int^1_0 e^x dx$ bằng $e - 1$. Đáp án đúng là: B. $e - 1$. Câu 4 Để tìm chiều cao của khối chóp, ta sử dụng công thức tính thể tích của khối chóp: \[ V = \frac{1}{3} \times S_{đáy} \times h \] Trong đó: - \( V \) là thể tích của khối chóp. - \( S_{đáy} \) là diện tích đáy của khối chóp. - \( h \) là chiều cao của khối chóp. Ta đã biết: - \( V = 18 \, \text{cm}^3 \) - \( S_{đáy} = 9 \, \text{cm}^2 \) Thay các giá trị này vào công thức trên: \[ 18 = \frac{1}{3} \times 9 \times h \] Bây giờ, ta giải phương trình này để tìm \( h \): \[ 18 = 3 \times h \] Chia cả hai vế của phương trình cho 3: \[ h = \frac{18}{3} \] \[ h = 6 \, \text{cm} \] Vậy chiều cao của khối chóp là 6 cm. Đáp án đúng là: B. 6 cm. Câu 5 Để giải bất phương trình $\log_2(3x + 1) < 2$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): Ta cần đảm bảo rằng biểu thức trong logarit dương: \[ 3x + 1 > 0 \implies x > -\frac{1}{3} \] 2. Giải bất phương trình logarit: Ta có: \[ \log_2(3x + 1) < 2 \] Điều này tương đương với: \[ 3x + 1 < 2^2 \] Vì $\log_2(3x + 1) < 2$ nghĩa là $3x + 1$ phải nhỏ hơn $2^2 = 4$: \[ 3x + 1 < 4 \] Giải phương trình này: \[ 3x < 3 \implies x < 1 \] 3. Tìm giao của các điều kiện: Kết hợp điều kiện xác định $x > -\frac{1}{3}$ và điều kiện từ bất phương trình $x < 1$, ta có: \[ -\frac{1}{3} < x < 1 \] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \[ \left( -\frac{1}{3}, 1 \right) \] Do đó, đáp án đúng là: C. $\left( -\frac{1}{3}, 1 \right)$ Câu 6 Để tìm các nguyên hàm của hàm số \( f(x) = -\frac{1}{\sin^2 x} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định dạng của hàm số. \[ f(x) = -\frac{1}{\sin^2 x} \] Bước 2: Nhận biết rằng \(\frac{1}{\sin^2 x}\) có thể viết lại dưới dạng \(\csc^2 x\). Do đó: \[ f(x) = -\csc^2 x \] Bước 3: Tìm nguyên hàm của \(-\csc^2 x\). Chúng ta biết rằng: \[ \int \csc^2 x \, dx = -\cot x + C \] Do đó: \[ \int -\csc^2 x \, dx = -(-\cot x) + C = \cot x + C \] Vậy, các nguyên hàm của hàm số \( f(x) = -\frac{1}{\sin^2 x} \) là: \[ \cot x + C \] Đáp án đúng là: C. \(\cot x + C\) Đáp số: C. \(\cot x + C\) Câu 7 Để tìm đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = \frac{2 - x}{2x + 1}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm giới hạn của hàm số khi \( x \to \infty \): \[ \lim_{x \to \infty} y = \lim_{x \to \infty} \frac{2 - x}{2x + 1} \] Ta chia cả tử và mẫu cho \( x \): \[ \lim_{x \to \infty} \frac{\frac{2}{x} - 1}{2 + \frac{1}{x}} = \frac{0 - 1}{2 + 0} = -\frac{1}{2} \] 2. Tìm giới hạn của hàm số khi \( x \to -\infty \): \[ \lim_{x \to -\infty} y = \lim_{x \to -\infty} \frac{2 - x}{2x + 1} \] Ta cũng chia cả tử và mẫu cho \( x \): \[ \lim_{x \to -\infty} \frac{\frac{2}{x} - 1}{2 + \frac{1}{x}} = \frac{0 - 1}{2 + 0} = -\frac{1}{2} \] Như vậy, đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = \frac{2 - x}{2x + 1}$ là \( y = -\frac{1}{2} \). Đáp án đúng là: C. \( y = -\frac{1}{2} \). Câu 8 Ta có: \[ \sqrt[3]{x^5} = (x^5)^{\frac{1}{3}} = x^{5 \cdot \frac{1}{3}} = x^{\frac{5}{3}} \] Vậy đáp án đúng là: D. \( x^{\frac{5}{3}} \) Đáp số: D. \( x^{\frac{5}{3}} \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved