Câu6.
Để tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số , ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm giới hạn của khi hoặc :
- Ta thấy từ đồ thị, khi , giá trị của cũng tăng lên không giới hạn, nhưng tỷ lệ giữa và gần như là 1. Do đó, ta có thể suy ra rằng .
2. Tìm giới hạn của khi hoặc :
- Từ đồ thị, ta thấy rằng khi , giá trị của tiến đến một hằng số cụ thể. Qua quan sát, ta nhận thấy rằng tiến đến -1.
Do đó, ta có:
Từ đây, ta suy ra rằng tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là:
Vậy đáp án đúng là:
C.
Đáp số: C.
Câu 7:
Để xác định khẳng định nào đúng dựa trên độ lệch chuẩn, chúng ta cần tính độ lệch chuẩn cho cả hai bảng dữ liệu của Hà Nội và Huế. Độ lệch chuẩn là một thước đo độ phân tán của các giá trị trong một tập dữ liệu. Một độ lệch chuẩn thấp hơn cho thấy các giá trị trong tập dữ liệu gần hơn với giá trị trung bình, tức là đồng đều hơn.
Bước 1: Tính trung bình cộng (mean) cho mỗi bảng dữ liệu
Bảng 1 (Hà Nội)
- Giá trị đại diện: 18,3, 21,3, 24,3, 27,3, 30,3
- Tần số tương ứng: 2, 3, 2, 1, 4
Trung bình cộng:
Bảng 2 (Huế)
- Giá trị đại diện: 18,3, 21,3, 24,3, 27,3, 30,3
- Tần số tương ứng: 1, 2, 3, 2, 4
Trung bình cộng:
Bước 2: Tính độ lệch chuẩn (standard deviation)
Hà Nội
Huế
Kết luận
- Độ lệch chuẩn của Hà Nội: khoảng 4,55
- Độ lệch chuẩn của Huế: khoảng 3,97
Vì độ lệch chuẩn của Huế thấp hơn Hà Nội, nên nhiệt độ không khí trung bình tháng ở Huế đồng đều hơn Hà Nội.
Đáp án: B. Huế có nhiệt độ không khí trung bình tháng đồng đều hơn Hà Nội.
Câu 8:
Cấp số cộng có và công sai . Ta cần tìm .
Công thức tổng quát của cấp số cộng là:
Áp dụng vào :
Giải phương trình này để tìm :
Vậy đáp án đúng là:
D. .
Câu 9:
Ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một để xác định khẳng định nào đúng.
A.
- Ta có . Áp dụng vào đây:
- Vậy khẳng định A sai.
B.
- Ta có . Áp dụng vào đây:
- Vậy khẳng định B sai.
C.
- Ta đã kiểm tra ở trên và thấy rằng:
- Vậy khẳng định C đúng.
D.
- Ta đã kiểm tra ở trên và thấy rằng:
- Vậy khẳng định D sai.
Kết luận: Khẳng định đúng là C.
Đáp án: C.
Câu 10:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ dựa vào các tính chất của đồ thị hàm số và các điểm đặc biệt trên đồ thị.
1. Xác định các đường tiệm cận:
- Đường tiệm cận đứng:
- Đường tiệm cận ngang:
2. Xác định các giao điểm với trục tọa độ:
- Giao điểm với trục Oy (khi ):
- Giao điểm với trục Ox (khi ):
3. Phân tích đồ thị:
- Đường tiệm cận đứng là , suy ra .
- Đường tiệm cận ngang là , suy ra .
- Giao điểm với trục Oy là , suy ra . Vì , nên .
4. Tính giá trị của biểu thức :
- Thay các giá trị đã tìm được vào biểu thức:
Nhưng theo các đáp án đã cho, ta thấy rằng có thể có sự nhầm lẫn trong việc xác định các giá trị. Ta sẽ kiểm tra lại các giá trị đã tìm được:
-
-
-
Thử lại biểu thức :
Dựa vào các bước biến đổi đã thực hiện sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết bài toán. Từ đây, bạn có thể tiếp tục để tìm ra lời giải chính xác.
Câu 11:
Để giải phương trình , ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ)
- Phương trình đã cho là phương trình mũ, không yêu cầu thêm điều kiện nào khác ngoài việc đảm bảo rằng mọi giá trị của biến đều cho phép phương trình có nghĩa.
Bước 2: Chuyển về cùng cơ số
- Ta nhận thấy rằng . Do đó, phương trình trở thành:
Bước 3: So sánh các mũ
- Vì hai lũy thừa có cùng cơ số, ta có thể so sánh các mũ:
Bước 4: Giải phương trình bậc hai
- Ta chuyển vế để đưa về dạng phương trình bậc hai tiêu chuẩn:
Bước 5: Tìm nghiệm của phương trình bậc hai
- Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai :
Ở đây, , , :
Do là số phức, phương trình này không có nghiệm thực.
Tuy nhiên, ta kiểm tra lại các bước để chắc chắn rằng không có lỗi nào xảy ra. Ta thấy rằng phương trình không có nghiệm thực vì дискриминант отрицательный.
Vậy phương trình ban đầu không có nghiệm thực, do đó tổng các nghiệm là không có.
Đáp án: Không có nghiệm thực.