B2. Viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có:
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2 H2
- Phenol tác dụng với natri tạo thành natri phenolat và khí hidro.
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
- Phenol tác dụng với natri hidroxit tạo thành natri phenolat và nước.
C6H5COOH + Na → C6H5COONa + 1/2 H2
- Axit benzoic tác dụng với natri tạo thành natri benzoat và khí hidro.
C6H5COOH + NaOH → C6H5COONa + H2O
- Axit benzoic tác dụng với natri hidroxit tạo thành natri benzoat và nước.
CH3COOH + Na → CH3COONa + 1/2 H2
- Axit axetic tác dụng với natri tạo thành natri axetat và khí hidro.
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
- Axit axetic tác dụng với natri hidroxit tạo thành natri axetat và nước.
B3. Hãy nhận biết các chất khí sau: CH4, CH2=CH2, CH≡CH
Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3:
- CH≡CH (axetilen) tạo kết tủa vàng với AgNO3 trong NH3:
- CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg + 2NH4NO3
- CH2=CH2 (etilen) không phản ứng.
- CH4 (metan) không phản ứng.
Dùng dung dịch brom (Br2):
- CH2=CH2 (etilen) làm mất màu dung dịch brom:
- CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
- CH4 (metan) không phản ứng.
CH4 (metan) không phản ứng với cả AgNO3 trong NH3 và dung dịch brom.
Tóm tắt cách nhận biết:
- CH≡CH: Kết tủa vàng với AgNO3/NH3.
- CH2=CH2: Làm mất màu dung dịch brom.
- CH4: Không phản ứng với cả hai dung dịch trên.
Lưu ý:
- Phản ứng của CH≡CH với AgNO3/NH3 là phản ứng đặc trưng để nhận biết ankin có liên kết ba đầu mạch.
- Phản ứng của CH2=CH2 với dung dịch brom là phản ứng đặc trưng để nhận biết anken.