**Câu 1:** Để xác định số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử khi cho các chất phản ứng với HNO₃ đặc nóng, ta cần xem xét tính chất của từng chất.
- Fe: phản ứng với HNO₃ tạo ra Fe(NO₃)₃ và khí NO₂ (oxi hóa).
- FeO: phản ứng tạo ra Fe(NO₃)₃ và NO₂ (oxi hóa).
- Fe(OH)₂: phản ứng tạo ra Fe(NO₃)₃ và NO₂ (oxi hóa).
- Fe₃O₄: phản ứng tạo ra Fe(NO₃)₃ và NO₂ (oxi hóa).
- Fe₂O₃: phản ứng tạo ra Fe(NO₃)₃ và NO₂ (oxi hóa).
- Fe(NO₃)₃: không xảy ra phản ứng (không bị oxi hóa hay khử).
- Fe(NO₃)₂: không xảy ra phản ứng (không bị oxi hóa hay khử).
- FeSO₄: không xảy ra phản ứng (không bị oxi hóa hay khử).
- Fe₂(SO₄)₃: không xảy ra phản ứng (không bị oxi hóa hay khử).
- FeCO₃: phản ứng tạo ra Fe(NO₃)₃ và NO₂ (oxi hóa).
**Tổng số phản ứng oxi hóa - khử là 6.**
**Câu 2:** Để tính biến thiên enthalpy khi tạo thành 3,84 g Cu, ta cần biết số mol Cu.
- Khối lượng mol của Cu = 63,5 g/mol.
- Số mol Cu = 3,84 g / 63,5 g/mol = 0,0604 mol.
- Theo phương trình phản ứng, biến thiên enthalpy cho 1 mol Cu là -210 kJ.
- Nên biến thiên enthalpy cho 0,0604 mol Cu = -210 kJ * 0,0604 = -12,7 kJ.
**Câu 3:** Nếu lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất phản ứng trong phương trình:
- Phản ứng ban đầu: 2ZnS + 3O₂ → 2ZnO + 2SO₂, thì khi gấp 3 lần:
- 6ZnS + 9O₂ → 6ZnO + 6SO₂.
- Biến thiên enthalpy là Δ_rH^0 = -285,66 kJ * 3 = -856,98 kJ.
**Câu 4:** Đầu tiên, tính khối lượng glucose trong 500 mL dung dịch glucose 5%.
- Khối lượng dung dịch = 500 mL * 1,02 g/mL = 510 g.
- Khối lượng glucose trong dung dịch = 5% * 510 g = 25,5 g.
- Khối lượng mol của glucose (C₆H₁₂O₆) = 180 g/mol.
- Số mol glucose = 25,5 g / 180 g/mol = 0,1417 mol.
- Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa glucose = 0,1417 mol * 2803 kJ/mol = 397,8 kJ.
**Câu 5:** Để xác định các chất vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử, ta kiểm tra tính chất của từng chất:
- Cl₂: có thể vừa là oxi hóa (trong phản ứng với kim loại) và khử (trong phản ứng với hợp chất).
- HCl: có thể vừa là oxi hóa và khử (trong phản ứng với một số chất).
- F₂: là chất oxi hóa mạnh, không làm chất khử.
- SO₂: có thể vừa là oxi hóa và khử (trong phản ứng với các chất khác).
- FeO: có thể là chất oxi hóa và khử.
- HNO₃: thường là chất oxi hóa mạnh, không là chất khử.
**Có 4 chất: Cl₂, HCl, SO₂, FeO vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.**
**Câu 6:** Tính số mol Zn trong 13 g:
- Khối lượng mol của Zn = 65 g/mol.
- Số mol Zn = 13 g / 65 g/mol = 0,2 mol.
- Phương trình phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl₂ + H₂, cho thấy 1 mol Zn sinh ra 1 mol H₂.
- V = n * 22,4 L (điều kiện chuẩn).
- V = 0,2 mol * 22,4 L/mol = 4,48 L.
**Giá trị của V là 4,48 L.**