cứu tooiiii

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của cọp

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 12. Để tính thể tích của bình đựng nước hình trụ, ta sử dụng công thức tính thể tích của khối trụ: Trong đó: - là bán kính đáy của hình trụ. - là chiều cao của hình trụ. Bước 1: Xác định bán kính đáy của hình trụ. - Đường kính đáy là 8 cm, do đó bán kính đáy là cm. Bước 2: Thay các giá trị vào công thức. - Chiều cao cm. - Bán kính cm. - Số Pi . Bước 3: Tính toán. Vậy thể tích của bình là . Đáp án đúng là: B. . Câu 1. a) Ta có: OD vuông góc BD, O'E vuông góc CE. Mà BD // CE nên OD // O'E b) Ta có: OD // O'E và OD = O'E (vì cả hai đều bằng bán kính của đường tròn (O')) nên tứ giác DOEO' là hình bình hành. Mà DOE = 90^0 (vì OD vuông góc BD) nên tứ giác DOEO' là hình chữ nhật. Từ đó ta có: OE // O'D và OE = O'D (vì cả hai đều bằng bán kính của đường tròn (O)) Mà O'D // AC nên OE // AC Từ đó ta có: OE // AM và OE = AM (vì OE = O'D và O'D = AM) Do đó tứ giác ADME là hình bình hành. Mà DAE = 90^0 (vì OA vuông góc BD) nên tứ giác ADME là hình chữ nhật. c) Ta có: O'D = O'A = OA = OD nên tứ giác DOAO' là hình thoi. Mà DOA = 90^0 (vì tứ giác DOEO' là hình chữ nhật) nên tứ giác DOAO' là hình vuông. Từ đó ta có: DAO = 45^0 Mà DOA = 90^0 nên DAO + ADO = 90^0 Từ đó ta có: ADO = 45^0 Từ đó ta có: AOD = 90^0 - ADO = 90^0 - 45^0 = 45^0 d) Ta có: O'D = O'A = OA = OD nên tứ giác DOAO' là hình thoi. Mà DOA = 90^0 (vì tứ giác DOEO' là hình chữ nhật) nên tứ giác DOAO' là hình vuông. Từ đó ta có: DAO = 45^0 Mà DOA = 90^0 nên DAO + ADO = 90^0 Từ đó ta có: ADO = 45^0 Từ đó ta có: AOD = 90^0 - ADO = 90^0 - 45^0 = 45^0 Từ đó ta có: OAD = ODA = 45^0 nên OAD = ODA Từ đó ta có: OA = OD Mà OA = OD nên OA = OD = AD Từ đó ta có: tam giác OAD là tam giác đều nên AOD = 60^0 Từ đó ta có: AM không là tiếp tuyến của đường tròn (O') Đáp án đúng là: d Câu 2. Phương trình có thể được tách thành hai phương trình: Giải phương trình : Giải phương trình : Phương trình này vô nghiệm vì không thể âm. Do đó, phương trình có nghiệm là . Tập nghiệm của phương trình là . Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra các khẳng định: a) Phương trình có hai nghiệm phân biệt. - Đúng, vì phương trình có hai nghiệm phân biệt là . b) Tổng các nghiệm (nếu có) của phương trình luôn bằng 3. - Đúng, vì tổng các nghiệm là . c) Tích các nghiệm của phương trình là . - Sai, vì tích các nghiệm là , không phải . d) Tập nghiệm của phương trình là . - Đúng, vì tập nghiệm của phương trình là . Đáp số: a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Đúng Câu 1. Điều kiện xác định: . Rút gọn biểu thức : Trước tiên, ta thực hiện phép chia: Phân phối vào biểu thức trong ngoặc: Tính từng phần riêng lẻ: Gộp lại ta có: Vậy biểu thức rút gọn của là:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Ta Caa

09/04/2025

Trinh TuyetChào bạn, đây là phần giải các câu trắc nghiệm Toán học từ hình ảnh bạn cung cấp, trình bày mà không sử dụng ký tự đặc biệt:

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2 điểm). Thí sinh lựa chọn Đúng hoặc Sai cho mỗi ý a, b, c, d của từng câu hỏi.

Câu 12. Một hình trụ đựng nước có đường kính đáy là 8 xăng ti mét và chiều cao là 25 xăng ti mét. Thể tích chất lỏng là bao nhiêu? (lấy pi xấp xỉ 3,14)

Giải thích:Bán kính đáy của hình trụ là đường kính chia cho 2, tức là 8 chia 2 bằng 4 xăng ti mét.

Chiều cao của hình trụ là 25 xăng ti mét.

Thể tích của hình trụ được tính bằng công thức V bằng pi nhân r bình phương nhân h.

Thay số vào công thức: V xấp xỉ 3,14 nhân (4 bình phương) nhân 25 bằng 3,14 nhân 16 nhân 25 bằng 3,14 nhân 400 bằng 1256 xăng ti mét khối.

Các lựa chọn:A. 5024 xăng ti mét khối (Sai)

B. 1256 xăng ti mét khối (Đúng)

C. 628 xăng ti mét khối (Sai)

D. 414 xăng ti mét khối (Sai)

Câu 1. Cho hai đường tròn (O) và (O') tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ các đường kính AOB của (O); AO'C của (O'). Gọi DE vuông góc với đường tròn (O') vừa là tiếp tuyến của đường tròn (O) (D thuộc (O'); E thuộc (O)). Gọi M là giao điểm của BD và CE.

a) Phương trình có hai nghiệm phân biệt. (Cần hình vẽ để xác định tính đúng sai)

b) Tổng các nghiệm (nếu có) của phương trình luôn bằng 3. (Cần phương trình cụ thể để xác định tính đúng sai)

c) Tích các nghiệm của phương trình luôn bằng 5. (Cần phương trình cụ thể để xác định tính đúng sai)

d) Tập nghiệm của phương trình là S bằng tập hợp chứa 1 và 2. (Cần phương trình cụ thể để xác định tính đúng sai)

c) Góc AOD bằng 60 độ. (Cần hình vẽ và thông tin về vị trí điểm E để xác định tính đúng sai)

d) AM không là tiếp tuyến của đường tròn (O). (Cần hình vẽ và các tính chất hình học để xác định tính đúng sai)

Câu 2. Cho phương trình (x bình phương trừ 3x cộng 2) nhân (2x cộng 5) bằng 0. Các khẳng định sau đúng hay sai?

Giải thích: Để giải phương trình (x bình phương trừ 3x cộng 2) nhân (2x cộng 5) bằng 0, ta giải từng nhân tử bằng 0:

x bình phương trừ 3x cộng 2 bằng 0Delta bằng (trừ 3) bình phương trừ 4 nhân 1 nhân 2 bằng 9 trừ 8 bằng 1 lớn hơn 0.

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:x một bằng (trừ của trừ 3 cộng căn bậc hai của 1) chia cho (2 nhân 1) bằng (3 cộng 1) chia cho 2 bằng 4 chia 2 bằng 2.

x hai bằng (trừ của trừ 3 trừ căn bậc hai của 1) chia cho (2 nhân 1) bằng (3 trừ 1) chia cho 2 bằng 2 chia 2 bằng 1.

2x cộng 5 bằng 02x bằng trừ 5

x ba bằng trừ 5 chia 2.

Vậy, phương trình có ba nghiệm phân biệt: x bằng 1, x bằng 2, x bằng trừ 5 phần 2.

Các khẳng định:

a) Phương trình có hai nghiệm phân biệt. (Sai) - Phương trình có ba nghiệm phân biệt.

b) Tổng các nghiệm (nếu có) của phương trình luôn bằng 3. (Sai) - Tổng các nghiệm là 1 cộng 2 cộng (trừ 5 phần 2) bằng 3 trừ 5 phần 2 bằng 6 phần 2 trừ 5 phần 2 bằng 1 phần 2.

c) Tích các nghiệm của phương trình luôn bằng 5. (Sai) - Tích các nghiệm là 1 nhân 2 nhân (trừ 5 phần 2) bằng trừ 5.

d) Tập nghiệm của phương trình là S bằng tập hợp chứa 1 và 2. (Sai) - Tập nghiệm đúng là S bằng tập hợp chứa 1, 2 và trừ 5 phần 2.

PHẦN III. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1. Rút gọn biểu thức B bằng (1 chia cho (căn bậc hai của x cộng 1) trừ 1 chia cho (căn bậc hai của x trừ 1)) chia cho (1 chia cho (căn bậc hai của x trừ 3 trừ 1 chia cho căn bậc hai của x)) với x lớn hơn 0, x khác 1, x khác 9.

Giải:B bằng ( (căn bậc hai của x trừ 1 trừ (căn bậc hai của x cộng 1)) chia cho ((căn bậc hai của x cộng 1) nhân (căn bậc hai của x trừ 1)) ) chia cho ( (căn bậc hai của x nhân (căn bậc hai của x trừ 3) trừ 1) chia cho căn bậc hai của x )

B bằng ( (căn bậc hai của x trừ 1 trừ căn bậc hai của x trừ 1) chia cho (x trừ 1) ) chia cho ( (x trừ 3 nhân căn bậc hai của x trừ 1) chia cho căn bậc hai của x )

B bằng (trừ 2 chia cho (x trừ 1)) nhân (căn bậc hai của x chia cho (x trừ 3 nhân căn bậc hai của x trừ 1))

B bằng trừ 2 nhân căn bậc hai của x chia cho ( (x trừ 1) nhân (x trừ 3 nhân căn bậc hai của x trừ 1) )

Để giải quyết hoàn toàn các câu hỏi hình học (Câu 1 phần trắc nghiệm), cần có hình vẽ minh họa đi kèm.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi