giải các bài tập

SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 - ĐỢT 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊ
rotate image
Trả lời câu hỏi của Maii Nhung
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Ta có: \[ \int_{1}^{6} f(x) \, dx = F(6) - F(1) \] Mặt khác, ta biết rằng: \[ F(5) = 2 + F(1) \] Do đó: \[ F(5) - F(1) = 2 \] Ta cũng có: \[ \int_{1}^{6} f(x) \, dx = \int_{1}^{5} f(x) \, dx + \int_{5}^{6} f(x) \, dx \] \[ = [F(5) - F(1)] + [F(6) - F(5)] \] \[ = 2 + [F(6) - F(5)] \] Nhưng ta cũng biết rằng: \[ F(6) - F(5) = \int_{5}^{6} f(x) \, dx \] Do đó: \[ \int_{1}^{6} f(x) \, dx = 2 + \int_{5}^{6} f(x) \, dx \] Từ đây, ta thấy rằng: \[ \int_{1}^{6} f(x) \, dx = 2 + [F(6) - F(5)] \] Vì vậy, ta có: \[ \int_{1}^{6} f(x) \, dx = 2 + [F(6) - (2 + F(1))] \] \[ = 2 + F(6) - 2 - F(1) \] \[ = F(6) - F(1) \] Như vậy: \[ \int_{1}^{6} f(x) \, dx = 2 \] Đáp án đúng là: B. 2. Câu 2. Để kiểm tra xem một điểm có thuộc mặt phẳng $(\alpha)$ hay không, ta thay tọa độ của điểm đó vào phương trình mặt phẳng và kiểm tra xem phương trình có thỏa mãn hay không. A. Thay tọa độ điểm $P(-1;1;1)$ vào phương trình mặt phẳng: \[ 3(-1) - 1 + 1 + 3 = -3 - 1 + 1 + 3 = 0 \] Phương trình thỏa mãn, vậy điểm $P$ thuộc mặt phẳng $(\alpha)$. B. Thay tọa độ điểm $N(0;-2;1)$ vào phương trình mặt phẳng: \[ 3(0) - (-2) + 1 + 3 = 0 + 2 + 1 + 3 = 6 \neq 0 \] Phương trình không thỏa mãn, vậy điểm $N$ không thuộc mặt phẳng $(\alpha)$. C. Thay tọa độ điểm $Q(-1;0;1)$ vào phương trình mặt phẳng: \[ 3(-1) - 0 + 1 + 3 = -3 + 0 + 1 + 3 = 1 \neq 0 \] Phương trình không thỏa mãn, vậy điểm $Q$ không thuộc mặt phẳng $(\alpha)$. D. Thay tọa độ điểm $M(-1;-1;1)$ vào phương trình mặt phẳng: \[ 3(-1) - (-1) + 1 + 3 = -3 + 1 + 1 + 3 = 2 \neq 0 \] Phương trình không thỏa mãn, vậy điểm $M$ không thuộc mặt phẳng $(\alpha)$. Vậy điểm thuộc mặt phẳng $(\alpha)$ là điểm $P(-1;1;1)$. Đáp án đúng là: A. Điểm $P(-1;1;1)$. Câu 3. Để giải bất phương trình $(\frac{2}{3})^{x-1} > (\frac{2}{3})^{-x+3}$, ta sẽ áp dụng các tính chất của hàm mũ. Bước 1: Xác định hàm số cơ sở Hàm số cơ sở là $f(t) = (\frac{2}{3})^t$. Đây là hàm số mũ với cơ số $\frac{2}{3}$, nhỏ hơn 1. Do đó, hàm số này nghịch biến trên tập số thực. Bước 2: So sánh các mũ Vì hàm số mũ nghịch biến khi cơ số nhỏ hơn 1, nên ta có: $(\frac{2}{3})^{x-1} > (\frac{2}{3})^{-x+3}$ suy ra $x - 1 < -x + 3$ Bước 3: Giải bất phương trình Giải bất phương trình $x - 1 < -x + 3$: $x + x < 3 + 1$ $2x < 4$ $x < 2$ Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $(-\infty; 2)$. Đáp án đúng là: B. $(-\infty; 2)$. Câu 4. Dựa vào bảng biến thiên của hàm số $y = f(x)$, ta thấy rằng: - Khi $x$ tăng từ $-\infty$ đến $x = -1$, hàm số giảm dần. - Tại điểm $x = -1$, hàm số đạt giá trị cực tiểu là $f(-1) = -2$. - Khi $x$ tăng từ $x = -1$ đến $x = 1$, hàm số tăng dần. - Tại điểm $x = 1$, hàm số đạt giá trị cực đại là $f(1) = 3$. - Khi $x$ tăng từ $x = 1$ đến $+\infty$, hàm số giảm dần. Do đó, giá trị cực đại của hàm số là 3, đạt được khi $x = 1$. Vậy đáp án đúng là: B. 3. Câu 5. Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm \( M(2; -1; 3) \) và nhận vectơ \( \overrightarrow{u} = (3; -2; -5) \) làm một vectơ chỉ phương được viết dưới dạng: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 2 + 3t \\ y = -1 - 2t \\ z = 3 - 5t \end{array} \right. \] Ta thấy rằng phương án đúng là: B. \( \left\{ \begin{array}{l} x = 2 + 3t \\ y = -1 - 2t \\ z = 3 - 5t \end{array} \right. \) Đáp án: B. Câu 6. Để tính giá trị của $\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}$, ta sử dụng công thức nhân vô hướng của hai vectơ trong không gian Oxyz. Công thức nhân vô hướng của hai vectơ $\overrightarrow{a} = (a_1, a_2, a_3)$ và $\overrightarrow{b} = (b_1, b_2, b_3)$ là: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = a_1b_1 + a_2b_2 + a_3b_3 \] Áp dụng vào bài toán, ta có: \[ \overrightarrow{a} = (-1, 0, 2) \] \[ \overrightarrow{b} = (2, 3, -2) \] Thay vào công thức: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = (-1) \cdot 2 + 0 \cdot 3 + 2 \cdot (-2) \] Tính từng phần: \[ (-1) \cdot 2 = -2 \] \[ 0 \cdot 3 = 0 \] \[ 2 \cdot (-2) = -4 \] Cộng lại: \[ -2 + 0 - 4 = -6 \] Vậy giá trị của $\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}$ là -6. Đáp án đúng là: C. -6. Câu 7. Để tìm nguyên hàm của hàm số \( F(x) = \sin x - x \), ta cần tìm hàm số \( f(x) \) sao cho \( F'(x) = f(x) \). Bước 1: Tính đạo hàm của \( F(x) \): \[ F(x) = \sin x - x \] \[ F'(x) = (\sin x)' - (x)' \] \[ F'(x) = \cos x - 1 \] Bước 2: So sánh với các đáp án: A. \( f(x) = -\cos x - 1 \) B. \( h(x) = -\cos x - \frac{x^2}{2} + C \) C. \( k(x) = \cos x - \frac{x^2}{2} + C \) D. \( g(x) = \cos x - 1 \) Nhận thấy rằng \( F'(x) = \cos x - 1 \), do đó đáp án đúng là: D. \( g(x) = \cos x - 1 \) Đáp án: D. \( g(x) = \cos x - 1 \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved