Giải bài tập trong ảnh thật chính xác

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Bảo Ngọc
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 21 Để tính giá trị của biểu thức \( A = \sqrt{12} + 5\sqrt{3} - \sqrt{\frac{1}{3}} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Rút gọn các căn bậc hai: - \( \sqrt{12} \): \[ \sqrt{12} = \sqrt{4 \times 3} = \sqrt{4} \times \sqrt{3} = 2\sqrt{3} \] - \( \sqrt{\frac{1}{3}} \): \[ \sqrt{\frac{1}{3}} = \frac{\sqrt{1}}{\sqrt{3}} = \frac{1}{\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{3}}{3} \] 2. Thay các giá trị đã rút gọn vào biểu thức: \[ A = 2\sqrt{3} + 5\sqrt{3} - \frac{\sqrt{3}}{3} \] 3. Quy đồng và cộng trừ các căn bậc hai: - Quy đồng các số hạng có chứa \( \sqrt{3} \): \[ 2\sqrt{3} = \frac{6\sqrt{3}}{3}, \quad 5\sqrt{3} = \frac{15\sqrt{3}}{3} \] - Biểu thức trở thành: \[ A = \frac{6\sqrt{3}}{3} + \frac{15\sqrt{3}}{3} - \frac{\sqrt{3}}{3} \] - Cộng trừ các phân số: \[ A = \frac{6\sqrt{3} + 15\sqrt{3} - \sqrt{3}}{3} = \frac{(6 + 15 - 1)\sqrt{3}}{3} = \frac{20\sqrt{3}}{3} \] Vậy giá trị của biểu thức \( A \) là: \[ A = \frac{20\sqrt{3}}{3} \] Câu 22 Để rút gọn biểu thức $B = \frac{2\sqrt{x} - 6}{x - 9}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Nhận xét: Ta thấy mẫu số $x - 9$ có dạng hiệu hai bình phương, cụ thể là $(\sqrt{x})^2 - 3^2$. Do đó, ta có thể sử dụng hằng đẳng thức $(a^2 - b^2) = (a - b)(a + b)$ để phân tích mẫu số. 2. Phân tích mẫu số: \[ x - 9 = (\sqrt{x})^2 - 3^2 = (\sqrt{x} - 3)(\sqrt{x} + 3) \] 3. Thay vào biểu thức: \[ B = \frac{2\sqrt{x} - 6}{(\sqrt{x} - 3)(\sqrt{x} + 3)} \] 4. Nhận xét: Ta thấy tử số $2\sqrt{x} - 6$ có thể viết lại thành $2(\sqrt{x} - 3)$. 5. Thay vào biểu thức: \[ B = \frac{2(\sqrt{x} - 3)}{(\sqrt{x} - 3)(\sqrt{x} + 3)} \] 6. Rút gọn biểu thức: \[ B = \frac{2(\sqrt{x} - 3)}{(\sqrt{x} - 3)(\sqrt{x} + 3)} = \frac{2}{\sqrt{x} + 3} \] Vậy biểu thức đã được rút gọn là: \[ B = \frac{2}{\sqrt{x} + 3} \] Câu 23 Để giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}l2x-3y=5\\3x+2y=1\end{array}\right.$, ta sẽ sử dụng phương pháp cộng trừ để loại bỏ một trong hai ẩn số. Bước 1: Nhân phương trình đầu tiên với 3 và nhân phương trình thứ hai với 2 để chuẩn bị cho việc cộng trừ: \[ \left\{ \begin{array}{l} 3(2x - 3y) = 3 \cdot 5 \\ 2(3x + 2y) = 2 \cdot 1 \end{array} \right. \] \[ \left\{ \begin{array}{l} 6x - 9y = 15 \\ 6x + 4y = 2 \end{array} \right. \] Bước 2: Trừ phương trình thứ hai từ phương trình đầu tiên để loại bỏ biến \(x\): \[ (6x - 9y) - (6x + 4y) = 15 - 2 \] \[ 6x - 9y - 6x - 4y = 13 \] \[ -13y = 13 \] \[ y = -1 \] Bước 3: Thay giá trị \(y = -1\) vào phương trình đầu tiên để tìm giá trị của \(x\): \[ 2x - 3(-1) = 5 \] \[ 2x + 3 = 5 \] \[ 2x = 2 \] \[ x = 1 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(x = 1\) và \(y = -1\). Đáp số: \(x = 1\), \(y = -1\). Câu 24 Để giải phương trình bậc hai $3x^2 + 5x + 2 = 0$, ta sẽ sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai. Bước 1: Xác định các hệ số của phương trình: - $a = 3$ - $b = 5$ - $c = 2$ Bước 2: Tính delta ($\Delta$): \[ \Delta = b^2 - 4ac = 5^2 - 4 \cdot 3 \cdot 2 = 25 - 24 = 1 \] Bước 3: Kiểm tra giá trị của delta: - $\Delta = 1 > 0$, nên phương trình có hai nghiệm thực phân biệt. Bước 4: Tính các nghiệm của phương trình: \[ x_1 = \frac{-b + \sqrt{\Delta}}{2a} = \frac{-5 + \sqrt{1}}{2 \cdot 3} = \frac{-5 + 1}{6} = \frac{-4}{6} = -\frac{2}{3} \] \[ x_2 = \frac{-b - \sqrt{\Delta}}{2a} = \frac{-5 - \sqrt{1}}{2 \cdot 3} = \frac{-5 - 1}{6} = \frac{-6}{6} = -1 \] Vậy nghiệm của phương trình $3x^2 + 5x + 2 = 0$ là: \[ x_1 = -\frac{2}{3}, \quad x_2 = -1 \] Câu 25 Điều kiện xác định: $m \neq \frac{1}{2}$. Theo bài ra ta có: $x^2_1+x^2_2+3x_1.x_2=0$ $\Leftrightarrow (x_1+x_2)^2+x_1.x_2=0$ Áp dụng hệ thức Vi-et ta có: $(2m-1)^2-2m-1=0$ $\Leftrightarrow 4m^2-6m=0$ $\Leftrightarrow m(2m-3)=0$ $\Rightarrow m=0$ hoặc $m=\frac{3}{2}$ Vậy $m=0$ hoặc $m=\frac{3}{2}$ thỏa mãn đề bài. Câu 26 a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số $y=\frac32x^2$ - Lập bảng giá trị: | x | y | |---|---| | -2 | 6 | | -1 | $\frac32$ | | 0 | 0 | | 1 | $\frac32$ | | 2 | 6 | - Vẽ các điểm (-2, 6), (-1, $\frac32$), (0, 0), (1, $\frac32$), (2, 6) trên mặt phẳng tọa độ. - Kết nối các điểm này để vẽ đồ thị (P) của hàm số. b) Tìm những điểm thuộc (P) có tổng hoành độ và tung độ bằng $\frac52$. Gọi điểm cần tìm là $(x, y)$, ta có: \[ x + y = \frac52 \] Thay $y = \frac32x^2$ vào phương trình trên: \[ x + \frac32x^2 = \frac52 \] \[ 2x + 3x^2 = 5 \] \[ 3x^2 + 2x - 5 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-2 \pm \sqrt{4 + 60}}{6} = \frac{-2 \pm 8}{6} \] \[ x_1 = 1, \quad x_2 = -\frac53 \] Tìm tung độ tương ứng: - Khi $x = 1$, $y = \frac32(1)^2 = \frac32$. - Khi $x = -\frac53$, $y = \frac32\left(-\frac53\right)^2 = \frac{25}{6}$. Vậy các điểm cần tìm là $(1, \frac32)$ và $\left(-\frac53, \frac{25}{6}\right)$. Câu 27. Để chứng minh rằng $\frac{a^4+b^4}{2} \geq ab^3 + a^3b - a^2b^2$, ta sẽ sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz. Bước 1: Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz cho các cặp số $(a^2, b^2)$: \[ a^4 + b^4 \geq 2a^2b^2 \] Bước 2: Ta cần chứng minh rằng: \[ \frac{a^4 + b^4}{2} \geq ab^3 + a^3b - a^2b^2 \] Bước 3: Nhân cả hai vế của bất đẳng thức ở Bước 1 với $\frac{1}{2}$: \[ \frac{a^4 + b^4}{2} \geq a^2b^2 \] Bước 4: Ta cần chứng minh rằng: \[ a^2b^2 \geq ab^3 + a^3b - a^2b^2 \] Bước 5: Chuyển tất cả các hạng tử sang một vế: \[ a^2b^2 - ab^3 - a^3b + a^2b^2 \geq 0 \] \[ 2a^2b^2 - ab^3 - a^3b \geq 0 \] Bước 6: Nhóm các hạng tử lại: \[ a^2b^2 - ab^3 - a^3b + a^2b^2 = a^2b(b - a) - ab^2(a - b) \] \[ = a^2b(b - a) + ab^2(b - a) \] \[ = ab(b - a)(a + b) \] Bước 7: Ta thấy rằng: \[ ab(b - a)(a + b) \geq 0 \] Vì $ab \geq 0$ (vì $a$ và $b$ đều là số thực), $(b - a)$ và $(a + b)$ cũng là các số thực, nên tích của chúng sẽ luôn lớn hơn hoặc bằng 0. Do đó, ta đã chứng minh được: \[ \frac{a^4 + b^4}{2} \geq ab^3 + a^3b - a^2b^2 \] Đáp số: Đã chứng minh. Câu 28. a/ Ta có $\widehat{BEC}=\widehat{BFC}=90^\circ$ nên tứ giác BEFC nội tiếp (cùng chắn cung BC). b/ Ta có $\widehat{BAK}=\widehat{BCK}$ (cùng chắn cung BK) và $\widehat{BAK}=\widehat{CBF}$ (giao của đường cao hạ từ đỉnh B và C) nên $\widehat{CBF}=\widehat{BCK}$. Do đó tam giác BCF cân tại B, suy ra $\widehat{BFC}=\widehat{BCF}=90^\circ$. Từ đó ta có $\widehat{BFH}=\widehat{CFH}=90^\circ$, suy ra HK vuông góc với BC tại F. Mặt khác, ta có $\widehat{BKH}=\widehat{BCH}$ (cùng chắn cung BH) và $\widehat{BCH}=\widehat{CBF}$ (giao của đường cao hạ từ đỉnh B và C) nên $\widehat{BKH}=\widehat{CBF}$. Do đó tam giác BKF cân tại B, suy ra $\widehat{BFK}=\widehat{BKF}=90^\circ$. Từ đó ta có $\widehat{BFH}=\widehat{CFH}=90^\circ$, suy ra HK vuông góc với BC tại F. Vậy BC là đường trung trực của HK. c/ Ta có $\widehat{IFC}=\widehat{IBC}$ (giao của đường cao hạ từ đỉnh B và C) và $\widehat{IBC}=\widehat{IEC}$ (cùng chắn cung IC) nên $\widehat{IFC}=\widehat{IEC}$. Do đó tứ giác IECF nội tiếp, suy ra $\widehat{IFE}+\widehat{ICE}=180^\circ$. Mặt khác, ta có $\widehat{ICE}=\widehat{IBE}$ (cùng chắn cung IE) và $\widehat{IBE}=\widehat{IBE}$ (giao của đường cao hạ từ đỉnh B và C) nên $\widehat{ICE}=\widehat{IBE}$. Do đó $\widehat{IFE}+\widehat{IBE}=180^\circ$, suy ra $\widehat{IFE}=90^\circ$. Vậy IF là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tứ giác BEFC.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved