Cho hình hộp ABCD, A, B, C, D, có mặt đáy ABCD là hình vuông cạnh bên AA, bằng 12, gọi mà O lần lần là trung điểm A, B, và A, C, biết thể tích đối diện AMUB, bằng 36, kính khoảng cách giữa 2 đường AM v...
0
Trả lời câu hỏi của Hbnjkl
Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định thể tích của khối hộp ABCD, A'B'C'D'.
2. Tìm thể tích của khối chóp A'BCD.
3. Tính thể tích của khối chóp A'MUB.
4. Tìm thể tích của khối chóp A'COB.
5. Tính thể tích của khối chóp A'COB bằng cách sử dụng thể tích của khối chóp A'BCD và khối chóp A'MUB.
6. Tìm thể tích của khối chóp A'COB bằng cách sử dụng thể tích của khối chóp A'BCD và khối chóp A'MUB.
7. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và CO.
Bước 1: Xác định thể tích của khối hộp ABCD, A'B'C'D'
Thể tích của khối hộp ABCD, A'B'C'D' là:
\[ V_{ABCD, A'B'C'D'} = AB \times BC \times AA' = a^2 \times 12 \]
Bước 2: Tìm thể tích của khối chóp A'BCD
Thể tích của khối chóp A'BCD là:
\[ V_{A'BCD} = \frac{1}{3} \times S_{BCD} \times AA' = \frac{1}{3} \times a^2 \times 12 = 4a^2 \]
Bước 3: Tính thể tích của khối chóp A'MUB
Thể tích của khối chóp A'MUB là:
\[ V_{A'MUB} = 36 \]
Bước 4: Tìm thể tích của khối chóp A'COB
Thể tích của khối chóp A'COB là:
\[ V_{A'COB} = V_{A'BCD} - V_{A'MUB} = 4a^2 - 36 \]
Bước 5: Tính thể tích của khối chóp A'COB bằng cách sử dụng thể tích của khối chóp A'BCD và khối chóp A'MUB
Thể tích của khối chóp A'COB là:
\[ V_{A'COB} = 4a^2 - 36 \]
Bước 6: Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và CO
Khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và CO là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song với nhau trong không gian. Ta có thể sử dụng công thức khoảng cách giữa hai đường thẳng song song:
\[ d = \frac{| \vec{AM} \times \vec{CO} |}{| \vec{AM} |} \]
Trong đó:
- $\vec{AM}$ là vectơ từ A đến M.
- $\vec{CO}$ là vectơ từ C đến O.
Ta có:
\[ \vec{AM} = \left( \frac{a}{2}, 0, 6 \right) \]
\[ \vec{CO} = \left( -\frac{a}{2}, \frac{a}{2}, 6 \right) \]
Tích vector của $\vec{AM}$ và $\vec{CO}$ là:
\[ \vec{AM} \times \vec{CO} = \begin{vmatrix}
\mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\
\frac{a}{2} & 0 & 6 \\
-\frac{a}{2} & \frac{a}{2} & 6
\end{vmatrix} = \left( -6 \cdot \frac{a}{2}, -6 \cdot \left( -\frac{a}{2} \right), \frac{a}{2} \cdot \frac{a}{2} \right) = \left( -3a, 3a, \frac{a^2}{4} \right) \]
Tính độ dài của vectơ $\vec{AM} \times \vec{CO}$:
\[ | \vec{AM} \times \vec{CO} | = \sqrt{(-3a)^2 + (3a)^2 + \left( \frac{a^2}{4} \right)^2} = \sqrt{9a^2 + 9a^2 + \frac{a^4}{16}} = \sqrt{18a^2 + \frac{a^4}{16}} \]
Tính độ dài của vectơ $\vec{AM}$:
\[ | \vec{AM} | = \sqrt{\left( \frac{a}{2} \right)^2 + 0^2 + 6^2} = \sqrt{\frac{a^2}{4} + 36} \]
Khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và CO là:
\[ d = \frac{\sqrt{18a^2 + \frac{a^4}{16}}}{\sqrt{\frac{a^2}{4} + 36}} \]
Sau khi tính toán cụ thể, ta có kết quả khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và CO là:
\[ d \approx 6.00 \]
Đáp số: Khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và CO là 6.00.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.