giải Đi pls

rotate image
Trả lời câu hỏi của Hack Solo
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. a) Giải phương trình: $(2x+1)(3x-1)=0$ Ta có: $(2x+1)(3x-1)=0$ $\Rightarrow 2x+1=0$ hoặc $3x-1=0$ Giải phương trình $2x+1=0$: $2x=-1$ $x=\frac{-1}{2}$ Giải phương trình $3x-1=0$: $3x=1$ $x=\frac{1}{3}$ Vậy phương trình có hai nghiệm là $x=\frac{-1}{2}$ và $x=\frac{1}{3}$. b) Giải hệ phương trình: $\left\{\begin{array}{l}3x-2y=4 \quad (1)\\2x+y=5 \quad (2)\end{array}\right.$ Nhân phương trình (2) với 2 để dễ dàng trừ: $4x+2y=10 \quad (3)$ Lấy phương trình (3) cộng với phương trình (1): $(4x+2y)+(3x-2y)=10+4$ $7x=14$ $x=2$ Thay $x=2$ vào phương trình (2): $2(2)+y=5$ $4+y=5$ $y=1$ Vậy hệ phương trình có nghiệm là $(x,y)=(2,1)$. c) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức $A = 5 - x^2$ Biểu thức $A = 5 - x^2$ là một biểu thức bậc hai với hệ số của $x^2$ là âm (-1). Do đó, biểu thức này đạt giá trị lớn nhất khi $x^2$ nhỏ nhất, tức là khi $x = 0$. Khi $x = 0$, ta có: $A = 5 - 0^2 = 5$ Vậy giá trị lớn nhất của $A$ là 5, đạt được khi $x = 0$. Câu 2. a) Rút gọn biểu thức \( P \): Điều kiện xác định: \( x \geq 0; x \neq 1 \). Ta có: \[ P = \frac{2}{\sqrt{x} + 1} + \frac{2}{\sqrt{x} - 1} + \frac{\sqrt{x} - 5}{x - 1} \] Nhân cả tử và mẫu của các phân thức đầu tiên với \((\sqrt{x} - 1)\) và \((\sqrt{x} + 1)\) tương ứng để quy đồng mẫu số: \[ P = \frac{2(\sqrt{x} - 1)}{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} - 1)} + \frac{2(\sqrt{x} + 1)}{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)} + \frac{\sqrt{x} - 5}{x - 1} \] \[ P = \frac{2(\sqrt{x} - 1)}{x - 1} + \frac{2(\sqrt{x} + 1)}{x - 1} + \frac{\sqrt{x} - 5}{x - 1} \] Quy đồng mẫu số chung: \[ P = \frac{2(\sqrt{x} - 1) + 2(\sqrt{x} + 1) + (\sqrt{x} - 5)}{x - 1} \] \[ P = \frac{2\sqrt{x} - 2 + 2\sqrt{x} + 2 + \sqrt{x} - 5}{x - 1} \] \[ P = \frac{5\sqrt{x} - 5}{x - 1} \] \[ P = \frac{5(\sqrt{x} - 1)}{x - 1} \] b) Tìm \( x \) nguyên để \( P \) nguyên: \[ P = \frac{5(\sqrt{x} - 1)}{x - 1} \] Để \( P \) nguyên, \(\frac{5(\sqrt{x} - 1)}{x - 1}\) phải là số nguyên. Ta xét các trường hợp: - \( x = 4 \): \[ \sqrt{x} = 2 \] \[ P = \frac{5(2 - 1)}{4 - 1} = \frac{5 \cdot 1}{3} = \frac{5}{3} \] (không phải số nguyên) - \( x = 9 \): \[ \sqrt{x} = 3 \] \[ P = \frac{5(3 - 1)}{9 - 1} = \frac{5 \cdot 2}{8} = \frac{10}{8} = \frac{5}{4} \] (không phải số nguyên) - \( x = 16 \): \[ \sqrt{x} = 4 \] \[ P = \frac{5(4 - 1)}{16 - 1} = \frac{5 \cdot 3}{15} = 1 \] (là số nguyên) Vậy \( x = 16 \) là giá trị nguyên duy nhất sao cho \( P \) nguyên. Đáp số: \( x = 16 \) Câu 3. a) Thay tọa độ điểm M vào phương trình hàm số ta có: $2=a(\sqrt{2})^2$ $a=1$ b) Với $m=-1$, ta có phương trình: $x^2+x-1=0$ Phương trình này có $\Delta=5>0$ nên có hai nghiệm phân biệt: $x_1=\frac{-1-\sqrt{5}}{2}; x_2=\frac{-1+\sqrt{5}}{2}$ Theo bài ra ta có: $(x_1-1)(x_2-1)\geq19$ $x_1.x_2-(x_1+x_2)+1\geq19$ $m+(2m+1)+1\geq19$ $3m\geq17$ $m\geq\frac{17}{3}$ Vậy $m\geq\frac{17}{3}$. Câu 4: a) Để có số tiền lãi hàng tháng ít nhất là 3 triệu đồng, chúng ta cần biết số tiền gửi tiết kiệm ít nhất là bao nhiêu. Ta sẽ sử dụng công thức tính lãi suất: Lãi suất = (Số tiền gửi × Lãi suất %) : 100 Ở đây, lãi suất hàng tháng là 0,4%, và số tiền lãi ít nhất là 3 triệu đồng. Ta đặt số tiền gửi là x (triệu đồng). Ta có phương trình: \[ 3 = \frac{x \times 0,4}{100} \] Nhân cả hai vế với 100: \[ 300 = x \times 0,4 \] Chia cả hai vế cho 0,4: \[ x = \frac{300}{0,4} = 750 \] Vậy số tiền gửi tiết kiệm ít nhất là 750 triệu đồng. b) Diện tích xung quanh của một hình nón được tính bằng công thức: \[ S_{xungquanh} = \pi \times r \times l \] Trong đó, r là bán kính đáy và l là độ dài đường sinh. Đường kính đáy của nón Huế là 40 cm, vậy bán kính đáy là: \[ r = \frac{40}{2} = 20 \text{ cm} \] Độ dài đường sinh là 30 cm. Diện tích xung quanh của một lớp lá là: \[ S_{xungquanh} = 3,14 \times 20 \times 30 = 1884 \text{ cm}^2 \] Vì người ta lát mặt xung quanh hình nón bằng ba lớp lá khô, nên diện tích bề mặt đã được lót lá là: \[ S_{tot} = 3 \times 1884 = 5652 \text{ cm}^2 \] Vậy diện tích bề mặt đã được lót lá để tạo nên một chiếc nón Huế là 5652 cm². Câu 4: a) Có 90 kết quả có thể xảy ra của phép thử trên (từ 10 đến 99) b) Biến cố B: "Số tự nhiên được viết ra là số chẵn" Có 45 số chẵn có hai chữ số nhỏ hơn 100 (từ 10, 12, ..., 98) Xác suất của biến cố B là: P(B) = 45 / 90 = 1/2 Biến cố C: "Số tự nhiên được viết ra là bình phương của một số tự nhiên" Có 8 số tự nhiên có hai chữ số là bình phương của một số tự nhiên (16, 25, 36, 49, 64, 81) Xác suất của biến cố C là: P(C) = 8 / 90 = 4/45 Câu 5. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng kiến thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông. Cụ thể, chúng ta sẽ sử dụng tỉ số lượng giác của góc tang (tan) để tìm góc nghiêng. Bước 1: Xác định các thông số đã biết: - Độ cao của máy bay: 12 km - Khoảng cách từ điểm bắt đầu hạ cánh đến sân bay: 320 km Bước 2: Xác định góc nghiêng: Gọi góc nghiêng là $\alpha$. Trong tam giác vuông, tỉ số lượng giác của góc tang (tan) được xác định bằng: \[ \tan(\alpha) = \frac{\text{đối}}{\text{kề}} \] Ở đây, "đối" là độ cao của máy bay (12 km) và "kề" là khoảng cách từ điểm bắt đầu hạ cánh đến sân bay (320 km). Bước 3: Tính tỉ số lượng giác của góc tang: \[ \tan(\alpha) = \frac{12}{320} = 0.0375 \] Bước 4: Tìm góc $\alpha$: Chúng ta cần tìm góc $\alpha$ sao cho $\tan(\alpha) = 0.0375$. Sử dụng bảng lượng giác hoặc máy tính để tìm góc này. \[ \alpha = \tan^{-1}(0.0375) \approx 2.14^\circ \] Bước 5: Làm tròn kết quả đến phút: \[ 2.14^\circ = 2^\circ 8' \] Vậy góc nghiêng là $2^\circ 8'$. Đáp số: $2^\circ 8'$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved