Giúp mình với!

Câu 8. Một người có 4 cái quần khác nhau, 6 cái áo khác nhau, 3 c
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của peter
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng quy tắc cộng về số cách chọn lựa. - Số cách chọn một cái quần là 4. - Số cách chọn một cái áo là 6. - Số cách chọn một chiếc cà vạt là 3. Theo quy tắc cộng, tổng số cách chọn một cái quần hoặc một cái áo hoặc một chiếc cà vạt là: \[ 4 + 6 + 3 = 13 \] Vậy số cách chọn khác nhau là 13. Đáp án đúng là: C. 13. Câu 9. Công thức tính số tổ hợp chập k của n phần tử là: C. $~C^k_n=\frac{n!}{(n-k)!k!}.$ Lập luận từng bước: - Số tổ hợp chập k của n phần tử là số cách chọn k phần tử từ n phần tử mà không quan tâm đến thứ tự. - Công thức này được sử dụng để tính số tổ hợp, trong đó n! là giai thừa của n, (n-k)! là giai thừa của (n-k), và k! là giai thừa của k. Do đó, đáp án đúng là C. $~C^k_n=\frac{n!}{(n-k)!k!}.$ Câu 10. Phương trình elip đã cho là $\frac{x^2}{4} + y^2 = 1$. Ta nhận thấy đây là dạng chuẩn của phương trình elip $\frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2} = 1$, trong đó $a^2 = 4$ và $b^2 = 1$. Do đó, ta có $a = 2$ và $b = 1$. Trong elip, khoảng cách từ tâm đến mỗi tiêu điểm là $c$, được tính theo công thức $c = \sqrt{a^2 - b^2}$. Thay các giá trị của $a$ và $b$ vào công thức này, ta có: \[ c = \sqrt{4 - 1} = \sqrt{3} \] Vì elip này có trục lớn nằm trên trục hoành (vì $a > b$), nên hai tiêu điểm sẽ nằm trên trục hoành và có tọa độ là $(\pm c, 0)$. Do đó, tọa độ của hai tiêu điểm là $(\sqrt{3}, 0)$ và $(-\sqrt{3}, 0)$. Vậy đáp án đúng là: A. $A(\sqrt{3}, 0)$. Câu 11. Biến cố đối của biến cố A là biến cố xảy ra khi và chỉ khi biến cố A không xảy ra. Trong bài này, biến cố A là "Lấy được viên bi xanh". Vậy biến cố đối của A sẽ là "Không lấy được viên bi xanh", tức là lấy được viên bi khác màu xanh. Do đó, biến cố đối của A là: D. Lấy được viên bi vàng hoặc bi trắng, hoặc bi đỏ. Đáp án đúng là: D. Lấy được viên bi vàng hoặc bi trắng, hoặc bi đỏ. Câu 12. Để tìm đường thẳng song song với đường thẳng \(d: x - 2y - 1 = 0\), ta cần tìm đường thẳng có cùng hệ số góc với đường thẳng \(d\). Phương trình đường thẳng \(d\) có dạng \(x - 2y - 1 = 0\). Ta viết lại phương trình này dưới dạng \(y = \frac{1}{2}x - \frac{1}{2}\). Từ đây, ta thấy hệ số góc của đường thẳng \(d\) là \(\frac{1}{2}\). Bây giờ, ta kiểm tra từng phương án để tìm đường thẳng có cùng hệ số góc \(\frac{1}{2}\): A. \(x + 2y + 1 = 0\) - Viết lại phương trình: \(2y = -x - 1\) - \(y = -\frac{1}{2}x - \frac{1}{2}\) - Hệ số góc là \(-\frac{1}{2}\), không phải \(\frac{1}{2}\). B. \(2x - y = 0\) - Viết lại phương trình: \(y = 2x\) - Hệ số góc là \(2\), không phải \(\frac{1}{2}\). C. \(-x + 2y + 1 = 0\) - Viết lại phương trình: \(2y = x - 1\) - \(y = \frac{1}{2}x - \frac{1}{2}\) - Hệ số góc là \(\frac{1}{2}\), đúng. D. \(-2x + 4y - 1 = 0\) - Viết lại phương trình: \(4y = 2x + 1\) - \(y = \frac{1}{2}x + \frac{1}{4}\) - Hệ số góc là \(\frac{1}{2}\), đúng. Như vậy, cả hai phương án C và D đều có cùng hệ số góc \(\frac{1}{2}\) với đường thẳng \(d\). Tuy nhiên, trong các lựa chọn, chỉ có một đáp án đúng. Do đó, ta chọn phương án C vì nó là phương án đầu tiên đúng trong danh sách. Đáp án: C. \(-x + 2y + 1 = 0\). Câu 1. a) Đúng vì $y=x+1$ là hàm số bậc nhất có hệ số góc $a=1>0$, nên hàm số đồng biến trên $\mathbb R$. b) Đúng vì để tìm số giao điểm của parabol $y=-x^2+4x+1$ và đường thẳng $y=1$, ta giải phương trình: \[ -x^2 + 4x + 1 = 1 \] \[ -x^2 + 4x = 0 \] \[ x(-x + 4) = 0 \] \[ x = 0 \text{ hoặc } x = 4 \] Vậy có hai giao điểm là $(0, 1)$ và $(4, 1)$. c) Sai vì tam thức $f(x) = x^2 - 5x + 6$ có các nghiệm là $x = 2$ và $x = 3$. Do đó, $f(x) > 0$ với mọi $x \notin [2, 3]$. Cụ thể, $f(x) < 0$ với mọi $x \in (2, 3)$. d) Đúng vì ta xét bất phương trình $(m-1)x^2 - 2(m-2)x + 2 - m > 0$ với mọi $x \in \mathbb R$. Để bất phương trình này đúng với mọi $x$, hệ số của $x^2$ phải dương và biệt thức của tam thức phải nhỏ hơn 0. Hệ số của $x^2$ là $m-1$. Để $m-1 > 0$, ta có $m > 1$. Biệt thức của tam thức là: \[ \Delta = [-2(m-2)]^2 - 4(m-1)(2-m) \] \[ \Delta = 4(m-2)^2 - 4(m-1)(2-m) \] \[ \Delta = 4(m^2 - 4m + 4) - 4(2m - m^2 - 2 + m) \] \[ \Delta = 4m^2 - 16m + 16 - 4(3m - m^2 - 2) \] \[ \Delta = 4m^2 - 16m + 16 - 12m + 4m^2 + 8 \] \[ \Delta = 8m^2 - 28m + 24 \] Để $\Delta < 0$, ta giải bất phương trình: \[ 8m^2 - 28m + 24 < 0 \] \[ 2m^2 - 7m + 6 < 0 \] \[ (2m - 3)(m - 2) < 0 \] Giải bất phương trình này, ta có: \[ \frac{3}{2} < m < 2 \] Do đó, khi $m \in \left[\frac{3}{2}, 2\right]$, bất phương trình $(m-1)x^2 - 2(m-2)x + 2 - m > 0$ đúng với mọi $x \in \mathbb R$. Đáp số: a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Đúng Câu 2. Để kiểm tra xem mệnh đề "Đường thẳng AB có vectơ chỉ phương là $\overrightarrow{AB}(1;3)$" có đúng hay sai, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng AB: - Vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là $\overrightarrow{AB}$. - Ta tính $\overrightarrow{AB}$ bằng cách lấy tọa độ của điểm B trừ đi tọa độ của điểm A: \[ \overrightarrow{AB} = (2 - (-1); 1 - 2) = (3; -1) \] 2. So sánh với vectơ chỉ phương đã cho: - Mệnh đề cho rằng vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là $\overrightarrow{AB}(1;3)$. - Ta thấy rằng $\overrightarrow{AB} = (3; -1)$, không phải là $(1; 3)$. Do đó, mệnh đề "Đường thẳng AB có vectơ chỉ phương là $\overrightarrow{AB}(1;3)$" là sai. Đáp số: Mệnh đề sai vì vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là $\overrightarrow{AB}(3; -1)$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved