Giải bài tập

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngọcc Luyếnn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm đạo hàm của hàm số \( y = 5^x \), ta sử dụng công thức đạo hàm của hàm mũ cơ bản. Công thức đạo hàm của hàm số \( y = a^x \) là: \[ y' = a^x \cdot \ln(a) \] Trong đó, \( a \) là hằng số dương khác 1 và \( \ln(a) \) là lôgarit tự nhiên của \( a \). Áp dụng công thức này vào hàm số \( y = 5^x \): \[ y' = 5^x \cdot \ln(5) \] Do đó, đáp án đúng là: B. \( 5^x \cdot \ln(5) \) Đáp án: B. \( 5^x \cdot \ln(5) \) Câu 2 Để tìm đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \( y = ax + b + \frac{m}{cx + d} \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm giới hạn của hàm số khi \( x \to \infty \): \[ \lim_{x \to \infty} y = \lim_{x \to \infty} \left( ax + b + \frac{m}{cx + d} \right) \] Ta thấy rằng: \[ \lim_{x \to \infty} \frac{m}{cx + d} = 0 \] Do đó: \[ \lim_{x \to \infty} y = \lim_{x \to \infty} (ax + b) = ax + b \] 2. Tìm giới hạn của hiệu giữa hàm số và đường thẳng \( y = ax + b \): \[ \lim_{x \to \infty} \left( y - (ax + b) \right) = \lim_{x \to \infty} \left( ax + b + \frac{m}{cx + d} - (ax + b) \right) = \lim_{x \to \infty} \frac{m}{cx + d} = 0 \] Vậy đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \( y = ax + b + \frac{m}{cx + d} \) là \( y = ax + b \). Do đó, đáp án đúng là: D. \( y = ax + b \). Câu 3. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ dựa vào tính chất của đạo hàm để xác định tính đồng biến và nghịch biến của hàm số. - Nếu đạo hàm của hàm số \( f'(x) > 0 \) trên một khoảng, thì hàm số đó đồng biến trên khoảng đó. - Nếu đạo hàm của hàm số \( f'(x) < 0 \) trên một khoảng, thì hàm số đó nghịch biến trên khoảng đó. Theo đề bài: - \( f'(x) > 0 \) trên khoảng \( (0;1) \), do đó hàm số \( f(x) \) đồng biến trên khoảng \( (0;1) \). - \( f'(x) < 0 \) trên khoảng \( (1;2) \), do đó hàm số \( f(x) \) nghịch biến trên khoảng \( (1;2) \). Vậy phát biểu đúng là: C. Hàm số \( f(x) \) đồng biến trên khoảng \( (0;1) \) và nghịch biến trên khoảng \( (1;2) \). Đáp án: C. Câu 4. Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số \( y = f(x) \), ta cần tìm các khoảng mà đạo hàm \( f'(x) \) nhỏ hơn 0. Bước 1: Xác định đạo hàm của hàm số: \[ f'(x) = x^2 - 5x - 6 \] Bước 2: Tìm các điểm cực trị bằng cách giải phương trình \( f'(x) = 0 \): \[ x^2 - 5x - 6 = 0 \] Phương trình này có dạng \( ax^2 + bx + c = 0 \), ta sử dụng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \( a = 1 \), \( b = -5 \), \( c = -6 \): \[ x = \frac{5 \pm \sqrt{25 + 24}}{2} = \frac{5 \pm 7}{2} \] Do đó, ta có hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{5 + 7}{2} = 6 \] \[ x_2 = \frac{5 - 7}{2} = -1 \] Bước 3: Xác định dấu của đạo hàm \( f'(x) \) trên các khoảng giữa các nghiệm: - Trên khoảng \( (-\infty, -1) \), chọn \( x = -2 \): \[ f'(-2) = (-2)^2 - 5(-2) - 6 = 4 + 10 - 6 = 8 > 0 \] - Trên khoảng \( (-1, 6) \), chọn \( x = 0 \): \[ f'(0) = 0^2 - 5(0) - 6 = -6 < 0 \] - Trên khoảng \( (6, +\infty) \), chọn \( x = 7 \): \[ f'(7) = 7^2 - 5(7) - 6 = 49 - 35 - 6 = 8 > 0 \] Bước 4: Kết luận khoảng nghịch biến: Hàm số \( y = f(x) \) nghịch biến trên khoảng \( (-1, 6) \). Vậy đáp án đúng là: B. \( (-1, 6) \). Câu 5 Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần xác định các điểm cực trị của hàm số \( y = f(x) \) dựa trên các điều kiện đã cho. 1. Xác định cực đại và cực tiểu: - Điều kiện thứ nhất: \( f(x) < f(0) \) cho mọi \( x \in (-1, 1) \setminus \{0\} \). Điều này cho thấy rằng tại \( x = 0 \), hàm số đạt giá trị lớn nhất trong khoảng mở \( (-1, 1) \). Do đó, \( x = 0 \) là điểm cực đại. - Điều kiện thứ hai: \( f(x) > f(2) \) cho mọi \( x \in (1, 3) \setminus \{2\} \). Điều này cho thấy rằng tại \( x = 2 \), hàm số đạt giá trị nhỏ nhất trong khoảng mở \( (1, 3) \). Do đó, \( x = 2 \) là điểm cực tiểu. 2. Kiểm tra các phát biểu: - A. \( x_{CT} = 0, x_{CD} = 2 \): Đúng vì \( x = 0 \) là điểm cực đại và \( x = 2 \) là điểm cực tiểu. - B. \( x_{CT} = 2, x_{CD} = 0 \): Sai vì \( x = 2 \) là điểm cực tiểu và \( x = 0 \) là điểm cực đại. - C. \( x_{CT} = -1, x_{CD} = 3 \): Sai vì \( x = -1 \) và \( x = 3 \) không phải là điểm cực trị theo các điều kiện đã cho. - D. \( x_{CT} = 3, x_{CD} = -1 \): Sai vì \( x = 3 \) và \( x = -1 \) không phải là điểm cực trị theo các điều kiện đã cho. Vậy phát biểu đúng là: A. \( x_{CT} = 0, x_{CD} = 2 \). Đáp án: A. \( x_{CT} = 0, x_{CD} = 2 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved