Giúp mình nhé

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Linh An

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
### PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN **Câu 1:** Để tính kích thước các quần thể, ta sử dụng công thức: - Quần thể 1: - Quần thể 2: - Quần thể 3: - Quần thể 4: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần kích thước quần thể: - Quần thể 4 (33762) - Quần thể 1 (45262) - Quần thể 3 (41088) - Quần thể 2 (64356) **Câu 2:** Tính trung bình số lượng cây Lục bình trên : Số lượng cây trên : **Câu 3:** Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,3AA:0,4Aa:0,3aa. Do dị hợp tử không có khả năng sinh sản, chúng ta chỉ tính tỷ lệ AA: Vậy tỷ lệ kiểu gen AA trong F1 là 0,3. **Câu 4:** Số cá thể năm đầu: Số cá thể tăng lên năm thứ 2: Tỉ lệ tử vong là 2%, tức là: Tốc độ tăng trưởng: Tỉ lệ sinh sản: ### PHẦN IV. TỰ LUẬN **Câu 1:** | Các đặc điểm | Chọn lọc nhân tạo | Chọn lọc tự nhiên | |-------------------|-------------------------------|-----------------------------------| | 1. Nội dung | Con người chọn lọc các đặc tính mong muốn. | Tự nhiên chọn lọc các cá thể thích nghi nhất. | | 2. Động lực | Lợi ích kinh tế, nhu cầu của con người. | Sự sống còn, khả năng sinh sản. | | 3. Kết quả | Sản phẩm và giống cây trồng, vật nuôi cải thiện. | Động vật, thực vật thích nghi với môi trường sống. | | 4. Vai trò | Tạo ra sự đa dạng trong giống loài. | Duy trì sự sống và tiến hóa của loài. | **Câu 2:** Bảng số liệu trên là bằng chứng tiến hóa sinh học phân tử. Trong các loài đã cho, cá voi có quan hệ họ hàng gần nhất với loài người vì tỷ lệ % các amino acid sai khác là thấp nhất. **Câu 3:** a) Nhịp sinh học là chu kỳ sinh học xảy ra đều đặn trong khoảng thời gian nhất định, thường là theo ngày, tháng hoặc năm. b) Ví dụ về nhịp sinh học: 1. Đối với động vật: Sự thức dậy và đi ngủ của chim trong ngày (thời gian ăn, ngủ và hoạt động). 2. Đối với thực vật: Sự nở hoa của hoa hướng dương theo hướng ánh sáng mặt trời. Ứng dụng của nhịp sinh học: - Giúp con người lập kế hoạch hoạt động hàng ngày một cách hợp lý (như giờ ngủ và giờ làm việc). - Tối ưu hóa sản xuất nông nghiệp theo mùa và thời tiết. ----- HẾT -----
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Chào bạn, đây là cách giải bài toán này:
1. Xác định tần số alen ở quần thể P:
* Tần số alen A (p) = Tần số kiểu gen AA + 1/2 * Tần số kiểu gen Aa
  p = 0,3 + 1/2 * 0,4 = 0,3 + 0,2 = 0,5
* Tần số alen a (q) = Tần số kiểu gen aa + 1/2 * Tần số kiểu gen Aa
  q = 0,3 + 1/2 * 0,4 = 0,3 + 0,2 = 0,5
  Hoặc đơn giản hơn: q = 1 - p = 1 - 0,5 = 0,5
2. Xác định quần thể giao phối:
Do các cá thể có kiểu gen dị hợp tử (Aa) không có khả năng sinh sản, quần thể giao phối chỉ bao gồm các cá thể có kiểu gen AA và aa. Ta cần tính lại tỉ lệ kiểu gen trong quần thể giao phối:
* Tỉ lệ AA trong quần thể giao phối = (Tỉ lệ AA ban đầu) / (Tỉ lệ AA ban đầu + Tỉ lệ aa ban đầu)
  Tỉ lệ AA (giao phối) = 0,3 / (0,3 + 0,3) = 0,3 / 0,6 = 0,5
* Tỉ lệ aa trong quần thể giao phối = (Tỉ lệ aa ban đầu) / (Tỉ lệ AA ban đầu + Tỉ lệ aa ban đầu)
  Tỉ lệ aa (giao phối) = 0,3 / (0,3 + 0,3) = 0,3 / 0,6 = 0,5
3. Xác định tần số alen ở quần thể giao phối:
* Tần số alen A (p') trong quần thể giao phối = Tần số kiểu gen AA (giao phối) = 0,5
* Tần số alen a (q') trong quần thể giao phối = Tần số kiểu gen aa (giao phối) = 0,5
  Hoặc đơn giản hơn: q' = 1 - p' = 1 - 0,5 = 0,5
4. Xác định tỉ lệ kiểu gen ở F1 theo định luật Hardy-Weinberg:
Trong quần thể ngẫu phối, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ F1 sẽ là:
* Tỉ lệ kiểu gen AA = (p')² = (0,5)² = 0,25
* Tỉ lệ kiểu gen Aa = 2p'q' = 2 * 0,5 * 0,5 = 0,5
* Tỉ lệ kiểu gen aa = (q')² = (0,5)² = 0,25
Tuy nhiên, đề bài cho biết các cá thể có kiểu gen dị hợp tử (Aa) không có khả năng sinh sản. Vì vậy, ở F1, chỉ có các kiểu gen AA và aa tồn tại. Ta cần tính lại tỉ lệ của chúng trong tổng số cá thể ở F1:
* Tổng tỉ lệ kiểu gen có khả năng tồn tại ở F1 = Tỉ lệ AA + Tỉ lệ aa = 0,25 + 0,25 = 0,5
* Tỉ lệ kiểu gen AA thực tế ở F1 = (Tỉ lệ AA theo Hardy-Weinberg) / (Tổng tỉ lệ kiểu gen có khả năng tồn tại ở F1)
  Tỉ lệ AA (thực tế ở F1) = 0,25 / 0,5 = 0,5
Vậy, theo lý thuyết, ở F1 kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 0,5.
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi