Giúp mình với!

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thandong

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là các câu trả lời cho những câu hỏi mà bạn đã đưa ra: ### Câu 1: Ở cà độc dược , có tối đa bao nhiêu dạng thể ba tạo thành các dạng quả khác nhau về hình dạng, kích thước, phát triển gai? **Trả lời:** Có thể có tối đa dạng thể ba. ### Câu 2: Số cá thể có kiểu gene dị hợp trong quần thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm (%)? **Trả lời:** - Xác định tần số allele: - (A) - (a) - Tính tần số allele : - Tính tần số dị hợp: - Kết quả: Tính ra được tỷ lệ dị hợp khoảng 36%. ### Câu 3: Tỉ lệ kiểu hình 3 tính trạng trội ở chiếm bao nhiêu phần trăm (%)? **Trả lời:** Tỉ lệ kiểu hình 3 tính trạng trội chiếm 10% trong . ### Câu 4: Theo lý thuyết, tỷ lệ cây không thuần chủng ở quần thể là bao nhiêu phần trăm? **Trả lời:** Tỷ lệ cây không thuần chủng là khoảng 48.96% dựa vào tỷ lệ cây sống cho hoa màu đỏ và trắng. ### Câu 5: Trứng có màng ối là đặc điểm chung của bao nhiêu loài trong cây phát sinh trên? **Trả lời:** Trứng có màng ối là đặc điểm chung của 4 loài: Thằn lằn, Cá sấu, Chim, và Lòng mao. ### Câu 6: Viết liền các số trong cột kiểu tương tác với trình tự các ví dụ a, b, c và d tương ứng. **Trả lời:** 4, 3, 2, 1. Hy vọng rằng những câu trả lời này sẽ giúp bạn trong việc học tập!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
phuonganhle2

19/04/2025

Để giải bài toán này, ta phân tích từng cặp gene và sự di truyền của chúng. Vì F1 chỉ có 2 loại kiểu hình, trong đó một kiểu hình mang 3 tính trạng trội, điều này gợi ý rằng có liên kết gene hoàn toàn hoặc có một số cặp gene đồng trội hoàn toàn. Tuy nhiên, đề bài cho trội lặn hoàn toàn, nên ta nghĩ đến liên kết gene.

Phân tích số kiểu gene quy định kiểu hình 3 tính trạng trội:

Kiểu hình mang 3 tính trạng trội có thể có các kiểu gene sau (với A trội so với a, B trội so với b, D trội so với d):

  • A_B_D_

Số kiểu gene quy định kiểu hình trội cho mỗi cặp gene:

  • A_: AA, Aa (2 kiểu)
  • B_: BB, Bb (2 kiểu)
  • D_: DD, Dd (2 kiểu)

Nếu các gene phân li độc lập, số kiểu gene quy định kiểu hình 3 tính trạng trội là 2×2×2=8. Tuy nhiên, đề bài cho 10 kiểu gene, điều này chứng tỏ có liên kết gene.

Xét trường hợp liên kết hoàn toàn giữa 2 cặp gene:

Giả sử gene A và B liên kết hoàn toàn. Cơ thể mang 3 tính trạng trội có kiểu gene dị hợp cho cả 3 cặp gene (AaBbDd). Khi A và B liên kết hoàn toàn, cơ thể P có thể có kiểu gene abAB​Dd hoặc aBAb​Dd. Vì P giao phối với cơ thể có kiểu gene tương tự, ta xét trường hợp abAB​Dd×abAB​Dd.

Cơ thể abAB​Dd tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau: ABD, ABd, abD, abd.

F1 có các kiểu gene mang 3 allele trội:

  • ABAB​Dd
  • AbAB​Dd
  • aBAB​Dd
  • abAB​DD
  • abAB​Dd

Số kiểu gene mang 3 tính trạng trội sẽ nhiều hơn 10 nếu xét liên kết hoàn toàn giữa 2 gene.

Xét trường hợp cơ thể P dị hợp tử cho 3 cặp gene và có liên kết:

Để có 10 kiểu gene quy định kiểu hình 3 tính trạng trội, ta xét trường hợp liên kết không hoàn toàn giữa 2 cặp gene. Tuy nhiên, đề bài không đề cập đến tần số hoán vị.

Xét trường hợp đặc biệt F1 chỉ có 2 loại kiểu hình:

Điều này chỉ xảy ra khi có ít nhất một cặp gene ở trạng thái đồng hợp trội ở P. Giả sử P có kiểu gene AABB Dd. Khi P giao phối với P: AABB Dd × AABB Dd.

F1 có kiểu gene: AABB DD, AABB Dd, AABB dd.

Kiểu hình: 3 trội, 3 trội, 2 trội. (Không phù hợp)

Nếu P có kiểu gene AaBB DD × AaBB DD.

F1: AABB DD, AaBB DD, aaBB DD.

Kiểu hình: 3 trội, 3 trội, 2 trội. (Không phù hợp)

Nếu P có kiểu gene AaBb DD × AaBb DD (phân li độc lập).

F1 có 4 kiểu hình. (Không phù hợp)

Phân tích tỉ lệ cơ thể mang 6 allele trội:

Cơ thể mang 6 allele trội chỉ có kiểu gene AABB DD. Tỉ lệ này là 10%.

Trường hợp liên kết hoàn toàn:

Giả sử P có kiểu gene abdABD​. P giao phối với P: abdABD​×abdABD​.

Giao tử: ABD, abd (tỉ lệ 1:1).

F1: ABDABD​ (6 trội), abdABD​ (3 trội), abdabd​ (0 trội).

Tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 6 trội = 2 : 1. Tỉ lệ 6 trội = 1/3 (không phải 10%).

Giả sử P có kiểu gene abDABd​. P giao phối với P: abDABd​×abDABd​.

Giao tử: ABd, abD (tỉ lệ 1:1).

F1: ABdABd​ (4 trội), abDABd​ (3 trội), abDabD​ (2 trội). (Không phù hợp F1 có 2 kiểu hình).

Trường hợp F1 có 2 loại kiểu hình là 3 trội và x trội (x < 3):

Để F1 chỉ có 2 loại kiểu hình, P phải đồng hợp trội về ít nhất 2 cặp gene. Giả sử P có kiểu gene AABB Dd. F1 có kiểu hình 3 trội (AABB D_) và 2 trội (AABB dd). Tỉ lệ kiểu gene AABB DD = 0.25. (Không phù hợp tỉ lệ 10%).

Xét trường hợp P có kiểu gene dị hợp tử cho 2 cặp liên kết hoàn toàn và 1 cặp phân li độc lập:

Giả sử P có kiểu gene abAB​Dd. P giao phối với P.

Giao tử: ABD (1/4), ABd (1/4), abD (1/4), abd (1/4).

F1 có kiểu gene mang 6 allele trội: ABAB​DD (1/4 × 1/4 = 1/16 = 6.25%). (Không phù hợp tỉ lệ 10%).

Xét trường hợp P có kiểu gene aDAd​Bb. P giao phối với P.

Giao tử: AdB (1/4), Adb (1/4), aDB (1/4), aDb (1/4).

Kiểu hình 3 trội (A_D_B_):

aDAd​BB

AdAd​Bb

aDaD​Bb

aDAd​Bb

Kiểu gene mang 6 allele trội: Không có.

Quay lại thông tin 10 kiểu gene quy định kiểu hình 3 tính trạng trội:

Nếu có liên kết không hoàn toàn giữa 2 cặp gene (ví dụ A và B) ở P có kiểu gene abAB​Dd, sẽ có 4 loại giao tử với tỉ lệ khác nhau. Số kiểu gene ở F1 sẽ là 3×3×3=27 nếu phân li độc lập, và ít hơn nếu có liên kết.

Trường hợp đặc biệt F1 có 2 loại kiểu hình:

Kiểu hình 3 trội (A_B_D_) và kiểu hình còn lại phải ít hơn 3 trội. Điều này gợi ý P phải đồng hợp trội về ít nhất 2 cặp gene.

Giả sử P có kiểu gene AaBBDd. F1 có kiểu hình 3 trội (A_BBD_) và 2 trội (aaBB D_, aaBB dd).

Số kiểu gene 3 trội (A_BBD_): AABB DD, AABB Dd, AaBB DD, AaBB Dd (4 kiểu). (Không phù hợp 10 kiểu).

Xét trường hợp P có kiểu gene adAD​Bb.

Giao tử: ADB, ADb, adB, adb (tỉ lệ 1/4).

F1 có kiểu hình 3 trội (A_D_B_) và kiểu hình 2 trội (A_D_bb, aaD_B_, aaD_bb).

Số kiểu gene quy định kiểu hình A_D_B_:

ADAD​BB, AdAD​BB, aDAD​BB, aDAd​BB

ADAD​Bb, AdAD​Bb, aDAD​Bb, aDAd​Bb

adAD​BB, adAD​Bb (10 kiểu).

Tỉ lệ kiểu gene AABB DD (ADAD​BB) = 1/16 = 6.25%. (Không phù hợp 10%).

Nếu tỉ lệ cơ thể mang 6 allele trội (AABB DD) là 10% = 1/10:

Với P có kiểu gene adAD​Bb×adAD​Bb.

Tỉ lệ ADAD​ = 1/4, tỉ lệ BB = 1/4. Tỉ lệ ADAD​BB = 1/16.

Trường hợp F1 có 2 loại kiểu hình: 3 trội và 2 trội (aaBBD_):

P: AaBBDd × AaBBDd

F1: A_BBD_ (3 trội), aaBBD_ (2 trội), aaBBdd (1 trội). (Không phù hợp 2 kiểu hình).

Nếu F1 có 2 loại kiểu hình: 3 trội và 1 trội (A_bbD_):

P: AabbDd × AabbDd

F1: A_bbD_ (3 trội), A_bbdd (2 trội), aabbD_ (1 trội), aabbdd (0 trội). (Không phù hợp 2 kiểu hình).

Trường hợp F1 có 2 loại kiểu hình: 3 trội và 0 trội (aabbdd):

P: AaBbDd × aabbdd

F1: AaBbDd (3 trội), Aabbdd (2 trội), aaBbdd (1 trội), aabbdd (0 trội). (Không phù hợp 2 kiểu hình).

Nếu F1 có 2 loại kiểu hình, một là 3 trội, suy ra P phải có alen trội cho cả 3 cặp gene.

Để F1 chỉ có 2 kiểu hình, một kiểu hình phải là đồng hợp lặn cho ít nhất 1 cặp gene.

Xét P: AaBbDd. Nếu có liên kết hoàn toàn giữa A và B (abAB​). P giao phối P. F1 có 3 kiểu hình.

Nếu P có kiểu gene aBAb​Dd.

Giao tử: AbD, Abd, aBD, aBd (tỉ lệ 1/4).

F1 có kiểu hình 3 trội (A_B_D_) và kiểu hình 1 trội (A_bbdd, aaB_dd, aabbD_). (Không phù hợp 2 kiểu hình).

Trường hợp F1 có 2 kiểu hình 3 trội và 2 trội (ví dụ aaB_D_):

P: AaBbDd. Để F1 có 2 kiểu hình, phải có sự tác động của liên kết gene.

Nếu tỉ lệ AABB DD = 10%, với phân li độc lập, tỉ lệ này là (1/4)(1/4)(1/4) = 1/64.

Trường hợp F1 có 2 loại kiểu hình 3 trội và 2 trội (do 1 cặp gen đồng hợp lặn):

P: AaBBDd × AaBBDd

F1: A_BBD_ (3 trội), aaBBD_ (2 trội), aaBBdd (1 trội).

Nếu F1 có 2 loại kiểu hình 3 trội và 1 trội (do 2 cặp gen đồng hợp lặn):

P: AabbDd × AabbDd

F1: A_bbD_ (3 trội), A_bbdd (2 trội), aabbD_ (1 trội), aabbdd (0 trội).

Nếu F1 có 2 loại kiểu hình 3 trội và 0 trội (do 3 cặp gen đồng hợp lặn):

P: AaBbDd × aabbdd

F1: AaBbDd (3 trội), Aabbdd (2 trội), aaBbdd (1 trội), aabbdd (0 trội).

Trở lại thông tin 10 kiểu gene quy định kiểu hình 3 tính trạng trội:

Nếu P là AaBbDd và phân li độc lập, có 8 kiểu gene quy định 3 trội.

Để có 10 kiểu gene quy định kiểu hình 3 trội, phải có liên kết không hoàn toàn.

Nếu tỉ lệ AABB DD = 10%, thì tỉ lệ giao tử ABD = 0.1

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi