Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
19/04/2025
19/04/2025
Để giải bài toán này, ta phân tích từng cặp gene và sự di truyền của chúng. Vì F1 chỉ có 2 loại kiểu hình, trong đó một kiểu hình mang 3 tính trạng trội, điều này gợi ý rằng có liên kết gene hoàn toàn hoặc có một số cặp gene đồng trội hoàn toàn. Tuy nhiên, đề bài cho trội lặn hoàn toàn, nên ta nghĩ đến liên kết gene.
Phân tích số kiểu gene quy định kiểu hình 3 tính trạng trội:
Kiểu hình mang 3 tính trạng trội có thể có các kiểu gene sau (với A trội so với a, B trội so với b, D trội so với d):
Số kiểu gene quy định kiểu hình trội cho mỗi cặp gene:
Nếu các gene phân li độc lập, số kiểu gene quy định kiểu hình 3 tính trạng trội là 2×2×2=8. Tuy nhiên, đề bài cho 10 kiểu gene, điều này chứng tỏ có liên kết gene.
Xét trường hợp liên kết hoàn toàn giữa 2 cặp gene:
Giả sử gene A và B liên kết hoàn toàn. Cơ thể mang 3 tính trạng trội có kiểu gene dị hợp cho cả 3 cặp gene (AaBbDd). Khi A và B liên kết hoàn toàn, cơ thể P có thể có kiểu gene abABDd hoặc aBAbDd. Vì P giao phối với cơ thể có kiểu gene tương tự, ta xét trường hợp abABDd×abABDd.
Cơ thể abABDd tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau: ABD, ABd, abD, abd.
F1 có các kiểu gene mang 3 allele trội:
Số kiểu gene mang 3 tính trạng trội sẽ nhiều hơn 10 nếu xét liên kết hoàn toàn giữa 2 gene.
Xét trường hợp cơ thể P dị hợp tử cho 3 cặp gene và có liên kết:
Để có 10 kiểu gene quy định kiểu hình 3 tính trạng trội, ta xét trường hợp liên kết không hoàn toàn giữa 2 cặp gene. Tuy nhiên, đề bài không đề cập đến tần số hoán vị.
Xét trường hợp đặc biệt F1 chỉ có 2 loại kiểu hình:
Điều này chỉ xảy ra khi có ít nhất một cặp gene ở trạng thái đồng hợp trội ở P. Giả sử P có kiểu gene AABB Dd. Khi P giao phối với P: AABB Dd × AABB Dd.
F1 có kiểu gene: AABB DD, AABB Dd, AABB dd.
Kiểu hình: 3 trội, 3 trội, 2 trội. (Không phù hợp)
Nếu P có kiểu gene AaBB DD × AaBB DD.
F1: AABB DD, AaBB DD, aaBB DD.
Kiểu hình: 3 trội, 3 trội, 2 trội. (Không phù hợp)
Nếu P có kiểu gene AaBb DD × AaBb DD (phân li độc lập).
F1 có 4 kiểu hình. (Không phù hợp)
Phân tích tỉ lệ cơ thể mang 6 allele trội:
Cơ thể mang 6 allele trội chỉ có kiểu gene AABB DD. Tỉ lệ này là 10%.
Trường hợp liên kết hoàn toàn:
Giả sử P có kiểu gene abdABD. P giao phối với P: abdABD×abdABD.
Giao tử: ABD, abd (tỉ lệ 1:1).
F1: ABDABD (6 trội), abdABD (3 trội), abdabd (0 trội).
Tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 6 trội = 2 : 1. Tỉ lệ 6 trội = 1/3 (không phải 10%).
Giả sử P có kiểu gene abDABd. P giao phối với P: abDABd×abDABd.
Giao tử: ABd, abD (tỉ lệ 1:1).
F1: ABdABd (4 trội), abDABd (3 trội), abDabD (2 trội). (Không phù hợp F1 có 2 kiểu hình).
Trường hợp F1 có 2 loại kiểu hình là 3 trội và x trội (x < 3):
Để F1 chỉ có 2 loại kiểu hình, P phải đồng hợp trội về ít nhất 2 cặp gene. Giả sử P có kiểu gene AABB Dd. F1 có kiểu hình 3 trội (AABB D_) và 2 trội (AABB dd). Tỉ lệ kiểu gene AABB DD = 0.25. (Không phù hợp tỉ lệ 10%).
Xét trường hợp P có kiểu gene dị hợp tử cho 2 cặp liên kết hoàn toàn và 1 cặp phân li độc lập:
Giả sử P có kiểu gene abABDd. P giao phối với P.
Giao tử: ABD (1/4), ABd (1/4), abD (1/4), abd (1/4).
F1 có kiểu gene mang 6 allele trội: ABABDD (1/4 × 1/4 = 1/16 = 6.25%). (Không phù hợp tỉ lệ 10%).
Xét trường hợp P có kiểu gene aDAdBb. P giao phối với P.
Giao tử: AdB (1/4), Adb (1/4), aDB (1/4), aDb (1/4).
Kiểu hình 3 trội (A_D_B_):
aDAdBB
AdAdBb
aDaDBb
aDAdBb
Kiểu gene mang 6 allele trội: Không có.
Quay lại thông tin 10 kiểu gene quy định kiểu hình 3 tính trạng trội:
Nếu có liên kết không hoàn toàn giữa 2 cặp gene (ví dụ A và B) ở P có kiểu gene abABDd, sẽ có 4 loại giao tử với tỉ lệ khác nhau. Số kiểu gene ở F1 sẽ là 3×3×3=27 nếu phân li độc lập, và ít hơn nếu có liên kết.
Trường hợp đặc biệt F1 có 2 loại kiểu hình:
Kiểu hình 3 trội (A_B_D_) và kiểu hình còn lại phải ít hơn 3 trội. Điều này gợi ý P phải đồng hợp trội về ít nhất 2 cặp gene.
Giả sử P có kiểu gene AaBBDd. F1 có kiểu hình 3 trội (A_BBD_) và 2 trội (aaBB D_, aaBB dd).
Số kiểu gene 3 trội (A_BBD_): AABB DD, AABB Dd, AaBB DD, AaBB Dd (4 kiểu). (Không phù hợp 10 kiểu).
Xét trường hợp P có kiểu gene adADBb.
Giao tử: ADB, ADb, adB, adb (tỉ lệ 1/4).
F1 có kiểu hình 3 trội (A_D_B_) và kiểu hình 2 trội (A_D_bb, aaD_B_, aaD_bb).
Số kiểu gene quy định kiểu hình A_D_B_:
ADADBB, AdADBB, aDADBB, aDAdBB
ADADBb, AdADBb, aDADBb, aDAdBb
adADBB, adADBb (10 kiểu).
Tỉ lệ kiểu gene AABB DD (ADADBB) = 1/16 = 6.25%. (Không phù hợp 10%).
Nếu tỉ lệ cơ thể mang 6 allele trội (AABB DD) là 10% = 1/10:
Với P có kiểu gene adADBb×adADBb.
Tỉ lệ ADAD = 1/4, tỉ lệ BB = 1/4. Tỉ lệ ADADBB = 1/16.
Trường hợp F1 có 2 loại kiểu hình: 3 trội và 2 trội (aaBBD_):
P: AaBBDd × AaBBDd
F1: A_BBD_ (3 trội), aaBBD_ (2 trội), aaBBdd (1 trội). (Không phù hợp 2 kiểu hình).
Nếu F1 có 2 loại kiểu hình: 3 trội và 1 trội (A_bbD_):
P: AabbDd × AabbDd
F1: A_bbD_ (3 trội), A_bbdd (2 trội), aabbD_ (1 trội), aabbdd (0 trội). (Không phù hợp 2 kiểu hình).
Trường hợp F1 có 2 loại kiểu hình: 3 trội và 0 trội (aabbdd):
P: AaBbDd × aabbdd
F1: AaBbDd (3 trội), Aabbdd (2 trội), aaBbdd (1 trội), aabbdd (0 trội). (Không phù hợp 2 kiểu hình).
Nếu F1 có 2 loại kiểu hình, một là 3 trội, suy ra P phải có alen trội cho cả 3 cặp gene.
Để F1 chỉ có 2 kiểu hình, một kiểu hình phải là đồng hợp lặn cho ít nhất 1 cặp gene.
Xét P: AaBbDd. Nếu có liên kết hoàn toàn giữa A và B (abAB). P giao phối P. F1 có 3 kiểu hình.
Nếu P có kiểu gene aBAbDd.
Giao tử: AbD, Abd, aBD, aBd (tỉ lệ 1/4).
F1 có kiểu hình 3 trội (A_B_D_) và kiểu hình 1 trội (A_bbdd, aaB_dd, aabbD_). (Không phù hợp 2 kiểu hình).
Trường hợp F1 có 2 kiểu hình 3 trội và 2 trội (ví dụ aaB_D_):
P: AaBbDd. Để F1 có 2 kiểu hình, phải có sự tác động của liên kết gene.
Nếu tỉ lệ AABB DD = 10%, với phân li độc lập, tỉ lệ này là (1/4)(1/4)(1/4) = 1/64.
Trường hợp F1 có 2 loại kiểu hình 3 trội và 2 trội (do 1 cặp gen đồng hợp lặn):
P: AaBBDd × AaBBDd
F1: A_BBD_ (3 trội), aaBBD_ (2 trội), aaBBdd (1 trội).
Nếu F1 có 2 loại kiểu hình 3 trội và 1 trội (do 2 cặp gen đồng hợp lặn):
P: AabbDd × AabbDd
F1: A_bbD_ (3 trội), A_bbdd (2 trội), aabbD_ (1 trội), aabbdd (0 trội).
Nếu F1 có 2 loại kiểu hình 3 trội và 0 trội (do 3 cặp gen đồng hợp lặn):
P: AaBbDd × aabbdd
F1: AaBbDd (3 trội), Aabbdd (2 trội), aaBbdd (1 trội), aabbdd (0 trội).
Trở lại thông tin 10 kiểu gene quy định kiểu hình 3 tính trạng trội:
Nếu P là AaBbDd và phân li độc lập, có 8 kiểu gene quy định 3 trội.
Để có 10 kiểu gene quy định kiểu hình 3 trội, phải có liên kết không hoàn toàn.
Nếu tỉ lệ AABB DD = 10%, thì tỉ lệ giao tử ABD = 0.1
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
07/05/2025
Top thành viên trả lời