Câu 1: Chọn kết quả đúng? 1 microfara (kí hiệu là μF) bằng A. 10−9 F. B. 10−6 F. C. 10−12 F. D. 106 F Câu 2: Đồ thị nào trên hình biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích của một tụ điện vào hiệu điện thế...

ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Long Lê Mạnh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
avatar

Long Lê Mạnh

20/04/2025

help meeee


ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là các giải đáp cho các câu hỏi của bạn: **Câu 1:** 1 microfara (μF) bằng F. **Đáp án:** B. **Câu 2:** Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích của một tụ điện vào hiệu điện thế giữa hai bản của nó thường là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Trong trường hợp không có hình minh họa, không thể xác định chính xác. **Đáp án:** (Bạn cần tham khảo hình ảnh để chọn đúng) **Câu 3:** Khi tụ điện được ngắt khỏi nguồn và điện dung giảm xuống một nửa, hiệu điện thế sẽ tăng gấp đôi. **Đáp án:** B. tăng gấp đôi **Câu 4:** Quy ước chiều dòng điện là chiều dịch chuyển của các điện tích dương. **Đáp án:** D. chiều dịch chuyển của các điện tích dương. **Câu 5:** Cường độ dòng điện là và thời gian là 1 phút (60 giây), điện lượng . **Đáp án:** D. 30 C **Câu 6:** Số electron dịch chuyển là electron. Một electron có điện tích , vậy điện lượng . Thời gian là 10 giây, do đó cường độ dòng điện . **Đáp án:** C. 1,64 A **Câu 7:** Điện trở của một dây dẫn kim loại không phụ thuộc vào hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn. **Đáp án:** B. hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn. **Câu 8:** Đơn vị đo điện trở là Ohm (Ω). **Đáp án:** A. Ohm (Ω). **Câu 9:** Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. **Đáp án:** C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. **Câu 10:** Biểu thức định luật Ôm toàn mạch là . **Đáp án:** C. **Câu 11:** Kết luận sai về suất điện động là "Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng tích điện của nguồn điện." **Đáp án:** D. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng tích điện của nguồn điện. **Câu 12:** Tác dụng của nguồn điện là dùng để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong mạch. **Đáp án:** A. dùng để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong mạch. Hy vọng các giải đáp này sẽ giúp ích cho bạn!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
2 bình luận
Bình luận
avatar

Long Lê Mạnh

20/04/2025

Timi chắc chắn k


avatar

Long Lê Mạnh

20/04/2025

Timithank


Câu 1:
B. 10⁻⁶ F

Câu 2:
B. Hình 1 (Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích (q) vào hiệu điện thế (U) của tụ điện là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ với hệ số góc là điện dung C, theo công thức q = CU).

Câu 3:
B. tăng gấp đôi
Giải thích: Khi ngắt tụ khỏi nguồn, điện tích q trên tụ không đổi. Ta có q = CU. Khi điện dung giảm xuống còn C/2, để q không đổi thì hiệu điện thế U phải tăng lên gấp đôi (U' = q/(C/2) = 2q/C = 2U).

Câu 4:
D. chiều dịch chuyển của các điện tích dương

Câu 5:
D. 30 C
Giải thích: Điện lượng Q = I * t = 0,5 A * (1 phút * 60 giây/phút) = 30 C.

Câu 6:
A. 1,025 A
Giải thích: Cường độ dòng điện I = q/t = (N * e) / t = (10,25 * 10¹⁹ electron * 1,6 * 10⁻¹⁹ C/electron) / 10 s = 16,4 C / 10 s = 1,64 A.
Lưu ý: Có vẻ có sự nhầm lẫn trong các đáp án bạn đưa ra, kết quả tính toán là 1,64 A chứ không có đáp án nào trùng khớp hoàn toàn. Tuy nhiên, nếu có sai sót trong số liệu câu hỏi, A. 1,025 A là đáp án gần đúng nhất nếu số electron dịch chuyển là khoảng 6,4 * 10¹⁸.

Câu 7:
B. hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn
Giải thích: Điện trở của dây dẫn kim loại phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện, bản chất vật liệu và nhiệt độ, không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.

Câu 8:
A. Ohm(Ω)

Câu 9:
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

Câu 10:
D. I = ξ/(R + r)
Giải thích: Đây là biểu thức định luật Ohm cho toàn mạch, trong đó ξ là suất điện động của nguồn, R là điện trở mạch ngoài và r là điện trở trong của nguồn.

Câu 11:
D. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng tích điện của nguồn điện.
Giải thích: Suất điện động đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện để dịch chuyển các điện tích, duy trì dòng điện. Khả năng tích điện được đặc trưng bởi điện dung.

Câu 12:
A. dùng để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong mạch.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi