vẽ và mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử 1. CaO: Ca(+20), O (+8) 2. N2: N (+7) 3. H2S: H (+1), S ( +16)

ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của toilet Skibidi

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để mô tả sự hình thành liên kết trong các phân tử CaO, N2 và H2S, ta sẽ xem xét từng phân tử một: ### 1. CaO (Canxi Oxit) - **Mô tả**: Canxi (Ca) có số hiệu nguyên tố là 20, có cấu hình electron là 1s² 2s² 2p⁶ 3s². Khi tham gia liên kết, canxi sẽ mất 2 electron từ lớp vỏ ngoài cùng để đạt được cấu hình giống khí quý (nguyên tố Argon), vì vậy Ca trở thành ion Ca²⁺. - Oxy (O) có số hiệu nguyên tố là 8, cấu hình electron là 1s² 2s² 2p⁴. Oxy cần 2 electron để đạt được cấu hình giống khí quý (nguyên tố Neon), do đó Oxy nhận 2 electron từ Canxi và trở thành ion O²⁻. - **Liên kết**: Liên kết giữa Ca²⁺ và O²⁻ là liên kết ion, do sự khác biệt lớn về điện tích giữa chúng. **Hình ảnh mô tả**: ``` Ca²⁺ + O²⁻ → CaO ``` ### 2. N2 (Nitơ) - **Mô tả**: Nitơ (N) có số hiệu nguyên tố là 7, cấu hình electron là 1s² 2s² 2p³. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử Nitơ chia sẻ 3 cặp electron với nhau để tạo thành liên kết ba, nhằm đạt được cấu hình giống khí quý (nguyên tố Neon). - **Liên kết**: Liên kết ba giữa hai nguyên tử Nitơ là do sự chia sẻ electron, được gọi là liên kết cộng hóa trị. **Hình ảnh mô tả**: ``` N ≡ N ``` ### 3. H2S (Hydro Sunfua) - **Mô tả**: Hydro (H) có số hiệu nguyên tố là 1, có 1 electron và cần 1 electron để đạt được cấu hình giống helium. Sulfur (S) có số hiệu nguyên tố là 16, cấu hình electron là 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁴. Sulfur cần 2 electron để hoàn thành lớp vỏ ngoài. - Trong phân tử H2S, mỗi nguyên tử Hydro chia sẻ 1 electron với nguyên tử Sulfur, tạo thành 2 liên kết đơn giữa H và S. - **Liên kết**: Liên kết giữa H và S là liên kết cộng hóa trị đơn. **Hình ảnh mô tả**: ``` H - S - H ``` ### Tóm tắt: - CaO: Liên kết ion giữa Ca²⁺ và O²⁻. - N2: Liên kết ba giữa hai nguyên tử Nitơ. - H2S: Hai liên kết đơn giữa Hydro và Sulfur.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Tuyệt vời! Chúng ta sẽ cùng nhau vẽ sơ đồ và mô tả sự hình thành liên kết trong từng phân tử nhé.

Quy ước:

Electron lớp ngoài cùng sẽ được biểu diễn bằng dấu chấm (•) hoặc dấu nhân (×) để phân biệt giữa các nguyên tử.
Các ion sẽ được đặt trong ngoặc vuông kèm theo điện tích.
Liên kết ion sẽ được biểu diễn bằng mũi tên chuyển electron.
Liên kết cộng hóa trị sẽ được biểu diễn bằng cách các electron lớp ngoài cùng dùng chung được khoanh tròn hoặc gạch nối.
1. CaO: Ca (+20), O (+8)

Cấu hình electron:

Ca (Z=20): 1s 
2
2s 
2
2p 
6
3s 
2
3p 
6
4s 
2
. Electron lớp ngoài cùng: 2 electron.
O (Z=8): 1s 
2
2s 
2
2p 
4
. Electron lớp ngoài cùng: 6 electron.
Sự hình thành liên kết ion: Canxi (Ca) có xu hướng nhường 2 electron lớp ngoài cùng để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Argon. Oxi (O) có xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Neon.

Sơ đồ hình thành:

Ca •         × O ×
  •         ×   ×
            ×
Canxi nhường 2 electron cho Oxi:

 2+         2-
[Ca]     [ × O × ]
          ×   ×
            ×
Mô tả: Nguyên tử Canxi (Ca) nhường 2 electron lớp ngoài cùng của nó cho nguyên tử Oxi (O). Canxi trở thành ion dương Ca (cation), và Oxi trở thành ion âm O (anion). Các ion trái dấu này hút nhau bằng lực hút tĩnh điện mạnh mẽ, tạo thành liên kết ion trong phân tử Canxi oxit (CaO).

2. N₂: N (+7)

Cấu hình electron:

N (Z=7): 1s 
2
2s 
2
2p 
3
. Electron lớp ngoài cùng: 5 electron.
Sự hình thành liên kết cộng hóa trị ba: Mỗi nguyên tử Nitơ (N) cần thêm 3 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Neon. Để đạt được điều này, hai nguyên tử Nitơ sẽ góp chung 3 cặp electron.

Sơ đồ hình thành:

• N •         • N •
 •           •
×             ×
Hai nguyên tử Nitơ góp chung 3 cặp electron:

• × N ≡ N × •
 •   •
×   ×
Mô tả: Mỗi nguyên tử Nitơ (N) góp chung 3 electron lớp ngoài cùng của nó với nguyên tử Nitơ kia, tạo thành ba cặp electron dùng chung. Ba cặp electron này tạo thành liên kết cộng hóa trị ba (ký hiệu bằng ba gạch ngang ≡) giữa hai nguyên tử Nitơ trong phân tử N₂. Mỗi nguyên tử Nitơ trong phân tử N₂ đều đạt được 8 electron lớp ngoài cùng, thỏa mãn quy tắc octet và có cấu hình electron bền vững như khí hiếm Neon.

3. H₂S: H (+1), S (+16)

Cấu hình electron:

H (Z=1): 1s 
1
. Electron lớp ngoài cùng: 1 electron.
S (Z=16): 1s 
2
2s 
2
2p 
6
3s 
2
3p 
4
. Electron lớp ngoài cùng: 6 electron.
Sự hình thành liên kết cộng hóa trị đơn: Mỗi nguyên tử Hydro (H) cần thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Heli. Nguyên tử Lưu huỳnh (S) cần thêm 2 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Argon. Để đạt được điều này, một nguyên tử Lưu huỳnh sẽ góp chung 1 electron với mỗi nguyên tử Hydro.

Sơ đồ hình thành:

 •
H           × S ×
             ×   ×
               ×
Mỗi nguyên tử Hydro góp chung 1 electron với Lưu huỳnh:

 • ×
H — S — H ×
 ×   ×
   ×
Mô tả: Mỗi nguyên tử Hydro (H) góp chung 1 electron lớp ngoài cùng của nó với nguyên tử Lưu huỳnh (S), tạo thành một cặp electron dùng chung giữa mỗi nguyên tử Hydro và Lưu huỳnh. Hai cặp electron này tạo thành hai liên kết cộng hóa trị đơn (ký hiệu bằng một gạch nối —) trong phân tử Hydro sulfua (H₂S). Nguyên tử Lưu huỳnh đạt được 8 electron lớp ngoài cùng, và mỗi nguyên tử Hydro đạt được 2 electron lớp ngoài cùng, thỏa mãn quy tắc octet (cho S) và quy tắc duplet (cho H), tạo thành cấu hình electron bền vững.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi