20/04/2025
Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
20/04/2025
20/04/2025
Tuyệt vời! Chúng ta sẽ cùng nhau vẽ sơ đồ và mô tả sự hình thành liên kết trong từng phân tử nhé.
Quy ước:
Electron lớp ngoài cùng sẽ được biểu diễn bằng dấu chấm (•) hoặc dấu nhân (×) để phân biệt giữa các nguyên tử.
Các ion sẽ được đặt trong ngoặc vuông kèm theo điện tích.
Liên kết ion sẽ được biểu diễn bằng mũi tên chuyển electron.
Liên kết cộng hóa trị sẽ được biểu diễn bằng cách các electron lớp ngoài cùng dùng chung được khoanh tròn hoặc gạch nối.
1. CaO: Ca (+20), O (+8)
Cấu hình electron:
Ca (Z=20): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
. Electron lớp ngoài cùng: 2 electron.
O (Z=8): 1s
2
2s
2
2p
4
. Electron lớp ngoài cùng: 6 electron.
Sự hình thành liên kết ion: Canxi (Ca) có xu hướng nhường 2 electron lớp ngoài cùng để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Argon. Oxi (O) có xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Neon.
Sơ đồ hình thành:
Ca • × O ×
• × ×
×
Canxi nhường 2 electron cho Oxi:
2+ 2-
[Ca] [ × O × ]
× ×
×
Mô tả: Nguyên tử Canxi (Ca) nhường 2 electron lớp ngoài cùng của nó cho nguyên tử Oxi (O). Canxi trở thành ion dương Ca
2. N₂: N (+7)
Cấu hình electron:
N (Z=7): 1s
2
2s
2
2p
3
. Electron lớp ngoài cùng: 5 electron.
Sự hình thành liên kết cộng hóa trị ba: Mỗi nguyên tử Nitơ (N) cần thêm 3 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Neon. Để đạt được điều này, hai nguyên tử Nitơ sẽ góp chung 3 cặp electron.
Sơ đồ hình thành:
• N • • N •
• •
× ×
Hai nguyên tử Nitơ góp chung 3 cặp electron:
• × N ≡ N × •
• •
× ×
Mô tả: Mỗi nguyên tử Nitơ (N) góp chung 3 electron lớp ngoài cùng của nó với nguyên tử Nitơ kia, tạo thành ba cặp electron dùng chung. Ba cặp electron này tạo thành liên kết cộng hóa trị ba (ký hiệu bằng ba gạch ngang ≡) giữa hai nguyên tử Nitơ trong phân tử N₂. Mỗi nguyên tử Nitơ trong phân tử N₂ đều đạt được 8 electron lớp ngoài cùng, thỏa mãn quy tắc octet và có cấu hình electron bền vững như khí hiếm Neon.
3. H₂S: H (+1), S (+16)
Cấu hình electron:
H (Z=1): 1s
1
. Electron lớp ngoài cùng: 1 electron.
S (Z=16): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
. Electron lớp ngoài cùng: 6 electron.
Sự hình thành liên kết cộng hóa trị đơn: Mỗi nguyên tử Hydro (H) cần thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Heli. Nguyên tử Lưu huỳnh (S) cần thêm 2 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Argon. Để đạt được điều này, một nguyên tử Lưu huỳnh sẽ góp chung 1 electron với mỗi nguyên tử Hydro.
Sơ đồ hình thành:
•
H × S ×
× ×
×
Mỗi nguyên tử Hydro góp chung 1 electron với Lưu huỳnh:
• ×
H — S — H ×
× ×
×
Mô tả: Mỗi nguyên tử Hydro (H) góp chung 1 electron lớp ngoài cùng của nó với nguyên tử Lưu huỳnh (S), tạo thành một cặp electron dùng chung giữa mỗi nguyên tử Hydro và Lưu huỳnh. Hai cặp electron này tạo thành hai liên kết cộng hóa trị đơn (ký hiệu bằng một gạch nối —) trong phân tử Hydro sulfua (H₂S). Nguyên tử Lưu huỳnh đạt được 8 electron lớp ngoài cùng, và mỗi nguyên tử Hydro đạt được 2 electron lớp ngoài cùng, thỏa mãn quy tắc octet (cho S) và quy tắc duplet (cho H), tạo thành cấu hình electron bền vững.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời