giúp mình với mọi người

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phạm Việt Cường
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
a) Ta nhận thấy rằng $\sqrt{3 + 2\sqrt{2}}$ có thể được viết dưới dạng tổng của hai căn bậc hai: \[ \sqrt{3 + 2\sqrt{2}} = \sqrt{(\sqrt{2} + 1)^2} = \sqrt{2} + 1 \] Do đó: \[ A = \sqrt{2} + 1 - \sqrt{2} = 1 \] b) Trước tiên, ta tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ): \[ x > 0 \text{ và } x \neq 4 \] Tiếp theo, ta thực hiện phép chia phân thức: \[ B = \left( \frac{\sqrt{x}}{x - 2\sqrt{x}} - \frac{\sqrt{x}}{x - 4} \right) : \frac{1}{\sqrt{x} + 2} \] Ta quy đồng các phân thức trong ngoặc: \[ \frac{\sqrt{x}}{x - 2\sqrt{x}} = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 2)} = \frac{1}{\sqrt{x} - 2} \] \[ \frac{\sqrt{x}}{x - 4} = \frac{\sqrt{x}}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} \] Quy đồng mẫu số: \[ \frac{1}{\sqrt{x} - 2} - \frac{\sqrt{x}}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} = \frac{\sqrt{x} + 2 - \sqrt{x}}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} = \frac{2}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} \] Phép chia phân thức: \[ B = \frac{2}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} \times (\sqrt{x} + 2) = \frac{2}{\sqrt{x} - 2} \] Vậy, biểu thức rút gọn là: \[ B = \frac{2}{\sqrt{x} - 2} \] Bài 2. a) Lập bảng tần số tương đối của mẫu dữ liệu trên. Ta có tổng số điểm kiểm tra đầu vào môn Toán của lớp 9A là 40 điểm. Bảng tần số tương đối: | Điểm | Tần số | Tần số tương đối | |------|--------|-----------------| | 2 | 2 | $\frac{2}{40} = 0,05$ | | 3 | 4 | $\frac{4}{40} = 0,10$ | | 4 | 4 | $\frac{4}{40} = 0,10$ | | 5 | 8 | $\frac{8}{40} = 0,20$ | | 6 | 5 | $\frac{5}{40} = 0,125$ | | 7 | 4 | $\frac{4}{40} = 0,10$ | | 8 | 5 | $\frac{5}{40} = 0,125$ | | 9 | 3 | $\frac{3}{40} = 0,075$ | | 10 | 2 | $\frac{2}{40} = 0,05$ | b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối theo dạng cột biểu diễn bảng tần số thu được ở câu a. Biểu đồ tần số tương đối: | Điểm | Cột biểu diễn tần số tương đối | |------|--------------------------------| | 2 | ||||| | 3 | ||||| | 4 | ||||| | 5 | ||||||||| | 6 | ||||||| | 7 | ||||| | 8 | ||||||| | 9 | ||||| | 10 | ||||| Để vẽ biểu đồ tần số tương đối, ta lấy mỗi ô vuông đại diện cho 0,01 và vẽ các cột biểu diễn tần số tương đối của mỗi điểm. Đáp số: a) Bảng tần số tương đối đã được lập ở trên. b) Biểu đồ tần số tương đối đã được vẽ ở trên. Bài 3. a) Tìm tọa độ các điểm thuộc đồ thị hàm số $y = -x^2$ và có tung độ -36. Để tìm tọa độ các điểm thuộc đồ thị hàm số $y = -x^2$ và có tung độ -36, ta thay $y = -36$ vào phương trình: $-36 = -x^2$ $x^2 = 36$ $x = \pm 6$ Vậy tọa độ các điểm là $(6, -36)$ và $(-6, -36)$. b) Cho phương trình $x^2 - 6x - 1 = 0$. b1) Không giải phương trình, hãy chứng minh phương trình có hai nghiệm phân biệt $x_1, x_2$. Tính $x_1 + x_2$ và $x_1 \cdot x_2$. Phương trình $x^2 - 6x - 1 = 0$ có dạng $ax^2 + bx + c = 0$, với $a = 1$, $b = -6$, và $c = -1$. Ta tính $\Delta = b^2 - 4ac$: $\Delta = (-6)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-1) = 36 + 4 = 40$ Vì $\Delta > 0$, nên phương trình có hai nghiệm phân biệt. Theo công thức Viète, ta có: $x_1 + x_2 = -\frac{b}{a} = -\frac{-6}{1} = 6$ $x_1 \cdot x_2 = \frac{c}{a} = \frac{-1}{1} = -1$ b2) Tính $B = (x_1 - x_2)^2 - x_2^2 + 6x_2$. Ta có: $(x_1 - x_2)^2 = x_1^2 - 2x_1x_2 + x_2^2$ Do đó: $B = (x_1 - x_2)^2 - x_2^2 + 6x_2 = x_1^2 - 2x_1x_2 + x_2^2 - x_2^2 + 6x_2 = x_1^2 - 2x_1x_2 + 6x_2$ Vì $x_1 + x_2 = 6$, ta có $x_1 = 6 - x_2$. Thay vào biểu thức trên: $B = (6 - x_2)^2 - 2(6 - x_2)x_2 + 6x_2$ $= 36 - 12x_2 + x_2^2 - 12x_2 + 2x_2^2 + 6x_2$ $= 36 - 18x_2 + 3x_2^2$ Vậy $B = 36 - 18x_2 + 3x_2^2$. Bài 4. Gọi số quyển vở loại thứ nhất là x (quyển, điều kiện: x > 0) Số quyển vở loại thứ hai là: 50 - x (quyển) Tổng số tiền mua x quyển vở loại thứ nhất là: 8000 × x (đồng) Tổng số tiền mua 50 - x quyển vở loại thứ hai là: 9000 × (50 - x) (đồng) Theo đề bài ta có: 8000 × x + 9000 × (50 - x) = 420 000 8000x + 450 000 - 9000x = 420 000 -1000x = -30 000 x = 30 Vậy cô giáo mua 30 quyển vở loại thứ nhất và 20 quyển vở loại thứ hai.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Creepy Pasta

20/04/2025

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
\(-' '-)/

20/04/2025

Phạm Việt Cường Bài 1 (1,0 điểm): Rút gọn biểu thức

a) A=3+22−2A = \sqrt{3} + 2\sqrt{2} - \sqrt{2}A=3

​+22

​−2

Ta rút gọn:

A=3+(2−1)2=3+2A = \sqrt{3} + (2 - 1)\sqrt{2} = \sqrt{3} + \sqrt{2}A=3

​+(2−1)2

​=3

​+2

b) B=(xx−2x−xx−4)⋅1x+2B = \left( \frac{\sqrt{x}}{x - 2\sqrt{x}} - \frac{\sqrt{x}}{x - 4} \right) \cdot \frac{1}{\sqrt{x} + 2}B=(x−2x

​x

​​−x−4x

​​)⋅x

​+21​ với x>0x > 0x>0 và x≠4x \ne 4x=4

Đặt x=a⇒x=a2\sqrt{x} = a \Rightarrow x = a^2x

​=a⇒x=a2, ta có:

B=(aa2−2a−aa2−4)⋅1a+2B = \left( \frac{a}{a^2 - 2a} - \frac{a}{a^2 - 4} \right) \cdot \frac{1}{a + 2}B=(a2−2aa​−a2−4a​)⋅a+21​Tính mẫu số chung và rút gọn biểu thức bên trong dấu ngoặc rồi nhân với 1a+2\frac{1}{a + 2}a+21​ sẽ ra biểu thức đơn giản hơn (bạn có muốn mình làm tiếp chi tiết phần này không?).

Bài 2

a) Lập bảng tần số tương đối

Thống kê số điểm từ bảng:

(Đếm số lượng từng điểm số 3–10)

Ví dụ:


  • Số 3: 3 lần
  • Số 4: 6 lần
  • ... (Tổng số phần tử là 40)

Sau đó tần số tương đối = số lần xuất hiện / 40

b) Vẽ biểu đồ cột theo bảng tần số tương đối

Bạn sẽ dùng thước, kẻ trục tung là tần số tương đối, trục hoành là giá trị (điểm số 3–10), rồi vẽ cột tương ứng.

Bài 3 (1,5 điểm)

a) Tìm tọa độ điểm thuộc đồ thị hàm y=−x2y = -x^2y=−x2, có tung độ y=−36y = -36y=−36

Giải:

−x2=−36⇒x2=36⇒x=±6-x^2 = -36 \Rightarrow x^2 = 36 \Rightarrow x = \pm 6−x2=−36⇒x2=36⇒x=±6Vậy các điểm là (−6,−36)(-6, -36)(−6,−36) và (6,−36)(6, -36)(6,−36)

b) Phương trình x2−6x−1=0x^2 - 6x - 1 = 0x2−6x−1=0

b1) Chứng minh có hai nghiệm phân biệt:


  • Δ=(−6)2−4⋅1⋅(−1)=36+4=40>0\Delta = (-6)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-1) = 36 + 4 = 40 > 0Δ=(−6)2−4⋅1⋅(−1)=36+4=40>0
  • => Có 2 nghiệm phân biệt x1,x2x_1, x_2x1​,x2​

Áp dụng định lý Vi-ét:

x1+x2=6,x1x2=−1x_1 + x_2 = 6,\quad x_1 x_2 = -1x1​+x2​=6,x1​x2​=−1b2) Tính:

B=(x1−x2)2−x12+6x2B = (x_1 - x_2)^2 - x_1^2 + 6x_2B=(x1​−x2​)2−x12​+6x2​Áp dụng hằng đẳng thức và Vi-ét ta tính được (nếu muốn mình giải chi tiết thì nói nha).

Bài 4 (1,0 điểm)

Gọi:


  • xxx: số vở loại 1, giá 8000 đồng
  • yyy: số vở loại 2, giá 9000 đồng
  • Theo đề:

x+y=508000x+9000y=420000x + y = 50 \\ 8000x + 9000y = 420000x+y=508000x+9000y=420000Giải hệ phương trình ta tìm được số vở mỗi loại.

Bạn muốn mình giải chi tiết bài nào trước nhỉ?






4o



Tính đến thời điểm này, cuộc trò chuyện này có hữu ích không?





Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved