Cuuuuuuuuuuuuuuuu

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_5XWA2juR0LZSBaxRfZjJQeiU03B3

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11: Để xác định xác suất lớn nhất có thể lấy được viên bi màu gì, chúng ta cần biết số lượng các viên bi màu đỏ, màu xanh, màu trắng và màu vàng. Tuy nhiên, trong câu hỏi không cung cấp thông tin này. Do đó, chúng ta sẽ giả sử rằng số lượng các viên bi màu khác nhau là như nhau để dễ dàng giải quyết vấn đề. Giả sử chúng ta có tổng cộng 100 viên bi, trong đó có 25 viên bi màu đỏ, 25 viên bi màu xanh, 25 viên bi màu trắng và 25 viên bi màu vàng. Xác suất lấy được một viên bi màu đỏ là: Xác suất lấy được một viên bi màu xanh là: Xác suất lấy được một viên bi màu trắng là: Xác suất lấy được một viên bi màu vàng là: Như vậy, xác suất lấy được viên bi màu đỏ, màu xanh, màu trắng hoặc màu vàng đều là . Vì vậy, xác suất lớn nhất có thể lấy được viên bi màu gì cũng là . Do đó, tất cả các lựa chọn A, B, C và D đều đúng vì xác suất của chúng đều bằng nhau. Đáp án: A, B, C, D Câu 12: Để giải bài toán này, chúng ta cần biết tổng số viên bi và số viên bi màu đỏ trong hộp. Giả sử hộp có tổng cộng 25 viên bi, trong đó có 9 viên bi màu đỏ. Xác suất để lấy được viên bi màu đỏ là tỉ số giữa số viên bi màu đỏ và tổng số viên bi trong hộp. Ta có: - Số viên bi màu đỏ: 9 - Tổng số viên bi: 25 Xác suất để lấy được viên bi màu đỏ là: Vậy đáp án đúng là: Câu 13 a) Rút gọn Đầu tiên, ta nhận thấy rằng tử số và mẫu số đều có thể được phân tích thành nhân tử. Tử số: Mẫu số: Do đó, ta có thể viết lại biểu thức như sau: Rút gọn biểu thức này bằng cách chia cả tử số và mẫu số cho (với điều kiện ): Vậy, biểu thức rút gọn của là: b) Giải bài toán bằng cách lập phương trình: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Lúc về, cũng trên quãng đường đó xe máy đi với vận tốc 30 km/h nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút. Tính độ dài quãng đường AB. Gọi quãng đường từ A đến B là (đơn vị: km). Thời gian đi từ A đến B là giờ. Thời gian về từ B đến A là giờ. Theo đề bài, thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút, tức là giờ. Ta có phương trình: Quy đồng mẫu số các phân số: Nhân cả hai vế với 120: Vậy, độ dài quãng đường AB là 90 km. Đáp số: 90 km. Câu 14 a) Hệ số góc của đường thẳng (d) là 1. Đường thẳng (d) tạo với trục Ox một góc nhọn vì hệ số góc dương. b) Khi , giá trị của hàm số là . c) Để đồ thị hàm số song song với đường thẳng (d), ta cần hệ số góc của chúng bằng nhau. Do đó, ta có: Giải phương trình này: Vậy giá trị của m để đồ thị hàm số song song với đường thẳng (d) là . Câu 15 a) Diện tích xung quanh của một hình chóp tam giác đều được tính bằng cách nhân nửa chu vi đáy với chiều cao bên. - Nửa chu vi đáy của hình chóp tam giác đều là cm. - Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều là cm². b) Thể tích của một hình chóp tứ giác đều được tính bằng cách nhân diện tích đáy với chiều cao rồi chia cho 3. - Diện tích đáy của hình chóp tứ giác đều là cm². - Thể tích của hình chóp tứ giác đều là cm³. Đáp số: a) 27 cm² b) 144 cm³ Câu 16 Để chứng minh , ta sẽ sử dụng tiêu chuẩn đồng dạng góc-góc-góc (g-g-g). 1. Xác định các góc trong tam giác: - Trong , ta có (vì vuông tại ). - Vì là đường cao hạ từ đỉnh xuống cạnh , nên . - Vì là phân giác của , nên . 2. So sánh các góc: - Ta thấy chung giữa . - Xét : - là phân giác của . - Xét : - vì chúng là các góc so le trong do là đường cao hạ từ đỉnh xuống cạnh . 3. Áp dụng tiêu chuẩn đồng dạng g-g-g: - Ta đã xác định được ba cặp góc tương ứng của hai tam giác đều bằng nhau: - - - Do đó, theo tiêu chuẩn đồng dạng g-g-g, ta có . Câu 17 Để tính xác suất của các biến cố A và B, chúng ta sẽ làm theo các bước sau: Bước 1: Xác định tổng số thẻ Tổng số thẻ trong hộp là 30 thẻ. Bước 2: Xác định số thẻ thỏa mãn biến cố A Biến cố A: "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 5". Các số chia hết cho 5 trong khoảng từ 1 đến 30 là: 5, 10, 15, 20, 25, 30. Vậy có 6 số chia hết cho 5. Bước 3: Tính xác suất của biến cố A Xác suất của biến cố A là: Bước 4: Xác định số thẻ thỏa mãn biến cố B Biến cố B: "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có một chữ số". Các số có một chữ số trong khoảng từ 1 đến 30 là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Vậy có 9 số có một chữ số. Bước 5: Tính xác suất của biến cố B Xác suất của biến cố B là: Kết luận - Xác suất của biến cố A là . - Xác suất của biến cố B là . Câu 18 Để tính khối lượng hành lý quá cước khi khoản tiền phạt tại sân bay là 791690 VNĐ, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính số tiền phạt bằng USD: - Biết tỉ giá giữa VNĐ và USD là - Số tiền phạt bằng USD là: 2. Áp dụng công thức liên hệ giữa y và x: - Công thức liên hệ giữa y và x là - Thay y = 34 vào công thức: - Giải phương trình này để tìm x: Vậy khối lượng hành lý quá cước là 17.5 kg.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi