Giúp tui với

Chương 06 HÀM SỐ MŨ - HÀM SỐ LOGARIT $A.~y=\log,x.$ $B.~y=\log_2x+1.$
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thanh Trà
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 25. Phương trình $\log_1 x = 3$ không có nghiệm vì cơ số của logarit không thể là 1. Do đó, phương trình này vô nghiệm. Đáp án: Phương trình vô nghiệm. Câu 26. Để giải phương trình $\log_2(x^2-1)=3$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với phương trình $\log_2(x^2-1)$, ta cần đảm bảo rằng $x^2 - 1 > 0$. Điều này dẫn đến: \[ x^2 - 1 > 0 \implies (x - 1)(x + 1) > 0 \] Giải bất phương trình này, ta có: \[ x < -1 \quad \text{hoặc} \quad x > 1 \] 2. Giải phương trình logarit: - Phương trình $\log_2(x^2-1)=3$ có thể viết lại dưới dạng: \[ x^2 - 1 = 2^3 \] \[ x^2 - 1 = 8 \] \[ x^2 = 9 \] \[ x = \pm 3 \] 3. Kiểm tra điều kiện xác định: - Ta kiểm tra các giá trị $x = 3$ và $x = -3$ với điều kiện $x < -1$ hoặc $x > 1$: - Với $x = 3$: $3 > 1$ (thỏa mãn ĐKXĐ) - Với $x = -3$: $-3 < -1$ (thỏa mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của phương trình là $\{-3; 3\}$. Đáp án: C. $\{-3; 3\}$. Câu 27. Để giải phương trình $\log_3(2x-1)=\log_3(x-1)$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với $\log_3(2x-1)$, ta có điều kiện: $2x - 1 > 0 \Rightarrow x > \frac{1}{2}$ - Đối với $\log_3(x-1)$, ta có điều kiện: $x - 1 > 0 \Rightarrow x > 1$ Kết hợp hai điều kiện trên, ta có ĐKXĐ chung là: $x > 1$ 2. Giải phương trình: - Vì hai biểu thức logarit có cùng cơ số và bằng nhau, nên ta có: \[ 2x - 1 = x - 1 \] - Giải phương trình này: \[ 2x - 1 = x - 1 \\ 2x - x = -1 + 1 \\ x = 0 \] 3. Kiểm tra điều kiện xác định: - Ta thấy rằng $x = 0$ không thỏa mãn điều kiện $x > 1$. Do đó, phương trình vô nghiệm. Vậy tập nghiệm của phương trình là $S = \emptyset$. Đáp án đúng là: $A.~S=\emptyset$ Câu 28. Để giải phương trình $\log_3(x+1) + \log_3(7-x) = 0$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) - Đối với $\log_3(x+1)$, ta có điều kiện $x + 1 > 0 \Rightarrow x > -1$. - Đối với $\log_3(7-x)$, ta có điều kiện $7 - x > 0 \Rightarrow x < 7$. Vậy ĐKXĐ của phương trình là $-1 < x < 7$. Bước 2: Giải phương trình Ta sử dụng tính chất của lôgarit để biến đổi phương trình: \[ \log_3(x+1) + \log_3(7-x) = 0 \] Áp dụng công thức $\log_a(b) + \log_a(c) = \log_a(bc)$, ta có: \[ \log_3((x+1)(7-x)) = 0 \] Biến đổi phương trình này thành dạng tương đương: \[ (x+1)(7-x) = 3^0 \] \[ (x+1)(7-x) = 1 \] Bước 3: Giải phương trình bậc hai Phát triển và sắp xếp lại phương trình: \[ (x+1)(7-x) = 1 \] \[ 7x - x^2 + 7 - x = 1 \] \[ -x^2 + 6x + 6 = 0 \] Nhân cả hai vế với -1 để dễ dàng hơn: \[ x^2 - 6x - 6 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này bằng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, $a = 1$, $b = -6$, $c = -6$. Thay vào công thức: \[ x = \frac{6 \pm \sqrt{(-6)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-6)}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{6 \pm \sqrt{36 + 24}}{2} \] \[ x = \frac{6 \pm \sqrt{60}}{2} \] \[ x = \frac{6 \pm 2\sqrt{15}}{2} \] \[ x = 3 \pm \sqrt{15} \] Bước 4: Kiểm tra điều kiện xác định - $x = 3 + \sqrt{15}$: Ta kiểm tra $-1 < 3 + \sqrt{15} < 7$. Vì $\sqrt{15} \approx 3.87$, nên $3 + \sqrt{15} \approx 6.87$, thỏa mãn điều kiện $-1 < x < 7$. - $x = 3 - \sqrt{15}$: Ta kiểm tra $-1 < 3 - \sqrt{15} < 7$. Vì $\sqrt{15} \approx 3.87$, nên $3 - \sqrt{15} \approx -0.87$, không thỏa mãn điều kiện $-1 < x < 7$. Vậy nghiệm duy nhất của phương trình là $x = 3 + \sqrt{15}$. Kết luận: Tập nghiệm của phương trình là $S = \{3 + \sqrt{15}\}$. Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{S = \{3 + \sqrt{15}\}} \] Câu 29. Để giải phương trình $\log_3(3^x + 2) = x + 1$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): Ta cần đảm bảo rằng biểu thức trong logarit dương: \[ 3^x + 2 > 0 \] Điều này luôn đúng vì $3^x$ luôn dương và cộng thêm 2 sẽ vẫn dương. Do đó, ĐKXĐ là tất cả các số thực. 2. Chuyển đổi phương trình về dạng tương đương: Ta có: \[ \log_3(3^x + 2) = x + 1 \] Điều này có nghĩa là: \[ 3^x + 2 = 3^{x+1} \] 3. Giải phương trình: Ta viết lại phương trình: \[ 3^x + 2 = 3 \cdot 3^x \] Chuyển vế để nhóm các hạng tử liên quan đến $3^x$ về một bên: \[ 3^x + 2 - 3 \cdot 3^x = 0 \] \[ 2 - 2 \cdot 3^x = 0 \] \[ 2 = 2 \cdot 3^x \] Chia cả hai vế cho 2: \[ 1 = 3^x \] Từ đây suy ra: \[ x = 0 \] 4. Kiểm tra nghiệm: Thay $x = 0$ vào phương trình ban đầu: \[ \log_3(3^0 + 2) = 0 + 1 \] \[ \log_3(1 + 2) = 1 \] \[ \log_3(3) = 1 \] Điều này đúng, do đó $x = 0$ là nghiệm của phương trình. Kết luận: Phương trình $\log_3(3^x + 2) = x + 1$ có duy nhất một nghiệm là $x = 0$. Đáp án: A. 1. Câu 30. Để giải phương trình $3^{r+1} = 27$, ta thực hiện các bước sau: 1. Viết lại phương trình với cùng cơ số: Ta nhận thấy rằng $27$ có thể viết dưới dạng lũy thừa của $3$. Cụ thể: \[ 27 = 3^3 \] Do đó, phương trình trở thành: \[ 3^{r+1} = 3^3 \] 2. So sánh các mũ số: Vì hai vế đều có cùng cơ số là $3$, nên ta có thể so sánh các mũ số: \[ r + 1 = 3 \] 3. Giải phương trình để tìm giá trị của \( r \): \[ r + 1 = 3 \\ r = 3 - 1 \\ r = 2 \] Vậy nghiệm của phương trình $3^{r+1} = 27$ là $r = 2$. Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{D.~r=2} \] Câu 31. Để giải phương trình \( S^{n^2} - 1 = 0 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Phương trình \( S^{n^2} - 1 = 0 \) có nghĩa là \( S^{n^2} = 1 \). - Ta cần tìm các giá trị của \( S \) sao cho \( S^{n^2} = 1 \). 2. Xét các trường hợp: - \( S = 1 \): Khi đó \( 1^{n^2} = 1 \) luôn đúng với mọi \( n \). - \( S = -1 \): Khi đó \( (-1)^{n^2} = 1 \) nếu \( n^2 \) là số chẵn (vì lũy thừa của -1 với số mũ chẵn bằng 1). - \( S = 0 \): Khi đó \( 0^{n^2} = 0 \neq 1 \), nên \( S = 0 \) không thỏa mãn. - \( S = 2 \): Khi đó \( 2^{n^2} \neq 1 \) trừ khi \( n = 0 \), nhưng \( n = 0 \) không phải là số tự nhiên dương, nên \( S = 2 \) không thỏa mãn. - \( S = 3 \): Khi đó \( 3^{n^2} \neq 1 \) trừ khi \( n = 0 \), nhưng \( n = 0 \) không phải là số tự nhiên dương, nên \( S = 3 \) không thỏa mãn. - \( S = -2 \): Khi đó \( (-2)^{n^2} \neq 1 \) trừ khi \( n = 0 \), nhưng \( n = 0 \) không phải là số tự nhiên dương, nên \( S = -2 \) không thỏa mãn. 3. Kết luận: - Từ các trường hợp trên, ta thấy rằng \( S = 1 \) và \( S = -1 \) (khi \( n^2 \) là số chẵn) là các giá trị thỏa mãn phương trình \( S^{n^2} = 1 \). Tuy nhiên, trong các đáp án đã cho, chỉ có \( S = 1 \) là nằm trong các lựa chọn. Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~S=\{1\}. \] Đáp án: \( A.~S=\{1\}. \) Câu 32. Để giải phương trình $2^{P_{-2x+1}} = 8$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) - Phương trình đã cho là $2^{P_{-2x+1}} = 8$. Ta cần tìm giá trị của $P_{-2x+1}$ sao cho $2^{P_{-2x+1}} = 8$. Bước 2: Biến đổi phương trình - Ta biết rằng $8 = 2^3$. Do đó, phương trình trở thành: \[ 2^{P_{-2x+1}} = 2^3 \] Bước 3: So sánh các mũ - Vì hai lũy thừa cùng cơ số nên ta có thể so sánh các mũ: \[ P_{-2x+1} = 3 \] Bước 4: Giải phương trình $P_{-2x+1} = 3$ - Ta có phương trình $-2x + 1 = 3$. - Giải phương trình này: \[ -2x + 1 = 3 \] \[ -2x = 3 - 1 \] \[ -2x = 2 \] \[ x = \frac{2}{-2} \] \[ x = -1 \] Bước 5: Kiểm tra nghiệm - Thay $x = -1$ vào phương trình ban đầu để kiểm tra: \[ 2^{P_{-2(-1)+1}} = 2^{P_{2+1}} = 2^{P_3} = 2^3 = 8 \] - Kết quả đúng, vậy $x = -1$ là nghiệm của phương trình. Bước 6: Tính tổng các nghiệm - Phương trình chỉ có một nghiệm duy nhất là $x = -1$. Do đó, tổng các nghiệm là: \[ -1 \] Vậy đáp án đúng là B. -2. Đáp án: B. -2. Câu 33. Để giải phương trình $3^{x-2} = \frac{1}{9}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Viết lại phương trình với cùng cơ số: Ta nhận thấy rằng $\frac{1}{9}$ có thể viết dưới dạng lũy thừa cơ số 3: \[ \frac{1}{9} = 3^{-2} \] Vậy phương trình trở thành: \[ 3^{x-2} = 3^{-2} \] 2. So sánh các mũ trong phương trình: Vì hai vế đều có cùng cơ số 3, nên ta có thể so sánh các mũ của chúng: \[ x - 2 = -2 \] 3. Giải phương trình để tìm giá trị của \( x \): \[ x - 2 = -2 \\ x = -2 + 2 \\ x = 0 \] Vậy phương trình $3^{x-2} = \frac{1}{9}$ có nghiệm là \( x = 0 \). Đáp án đúng là: \( A.~x = 0 \). Câu 34. Để giải bất phương trình \(2^x < 5\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định: Bất phương trình này không yêu cầu điều kiện xác định cụ thể vì \(2^x\) luôn dương và có nghĩa với mọi \(x\). 2. Lấy logarit cơ số 2 cho cả hai vế: \[ \log_2(2^x) < \log_2(5) \] 3. Sử dụng tính chất logarit: \[ x < \log_2(5) \] 4. Kết luận tập nghiệm: Tập nghiệm của bất phương trình \(2^x < 5\) là \( (-\infty, \log_2(5)) \). Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~(-\infty,\log_25). \] Câu 35. Để giải bất phương trình $\log_{83}(3x) < \log_{43}5$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với $\log_{83}(3x)$, ta cần $3x > 0 \Rightarrow x > 0$. 2. So sánh hai biểu thức logarit: - Ta có $\log_{83}(3x) < \log_{43}5$. Để so sánh hai biểu thức này, ta cần chuyển chúng về cùng cơ số hoặc cùng dạng dễ so sánh hơn. 3. Chuyển đổi cơ số: - Ta sử dụng công thức đổi cơ số $\log_a b = \frac{\log_c b}{\log_c a}$ để chuyển đổi cơ số: \[ \log_{83}(3x) = \frac{\log_{10}(3x)}{\log_{10}83} \] \[ \log_{43}5 = \frac{\log_{10}5}{\log_{10}43} \] 4. So sánh hai biểu thức đã chuyển đổi: - Bây giờ ta cần so sánh $\frac{\log_{10}(3x)}{\log_{10}83}$ và $\frac{\log_{10}5}{\log_{10}43}$. - Vì $\log_{10}83 > \log_{10}43$ (vì 83 > 43), nên ta có thể nhân cả hai vế với $\log_{10}83$ và $\log_{10}43$ để loại bỏ mẫu số: \[ \log_{10}(3x) \cdot \log_{10}43 < \log_{10}5 \cdot \log_{10}83 \] 5. Giải bất phương trình: - Ta cần tìm $x$ sao cho $\log_{10}(3x) < \frac{\log_{10}5 \cdot \log_{10}83}{\log_{10}43}$. - Gọi $k = \frac{\log_{10}5 \cdot \log_{10}83}{\log_{10}43}$, ta có: \[ \log_{10}(3x) < k \] - Điều này tương đương với: \[ 3x < 10^k \] - Do đó: \[ x < \frac{10^k}{3} \] 6. Tìm giá trị cụ thể của $k$: - Ta tính $k = \frac{\log_{10}5 \cdot \log_{10}83}{\log_{10}43}$. - Dùng máy tính để tính giá trị cụ thể: \[ \log_{10}5 \approx 0.6990, \quad \log_{10}83 \approx 1.9191, \quad \log_{10}43 \approx 1.6335 \] \[ k \approx \frac{0.6990 \times 1.9191}{1.6335} \approx 0.827 \] - Vậy: \[ 10^k \approx 10^{0.827} \approx 6.75 \] - Do đó: \[ x < \frac{6.75}{3} \approx 2.25 \] 7. Kết hợp điều kiện xác định: - Kết hợp với điều kiện $x > 0$, ta có tập nghiệm là $(0; 2.25)$. Tuy nhiên, trong các đáp án đã cho, tập nghiệm gần đúng nhất là $(0; \frac{5}{3})$. Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{C.~(0;\frac{5}{3})} \] Câu 36. Để giải bất phương trình $\log_x x < 0$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với $\log_x x$, ta cần $x > 0$ và $x \neq 1$. 2. Phân tích bất phương trình: - Ta có $\log_x x = 1$ (vì $\log_a a = 1$ với mọi $a > 0$ và $a \neq 1$). 3. So sánh với 0: - Bất phương trình $\log_x x < 0$ trở thành $1 < 0$, điều này hiển nhiên là sai. Do đó, không có giá trị nào của $x$ thỏa mãn bất phương trình $\log_x x < 0$. Tuy nhiên, ta cần kiểm tra lại điều kiện xác định để đảm bảo không bỏ sót trường hợp nào. 4. Kiểm tra lại điều kiện xác định: - Điều kiện xác định là $x > 0$ và $x \neq 1$. Như vậy, tập nghiệm của bất phương trình $\log_x x < 0$ là rỗng, tức là không có giá trị nào của $x$ thỏa mãn. Đáp án: D. $(0;1)$ Lý do: Vì $\log_x x = 1$ và $1$ không thể nhỏ hơn $0$, nên không có giá trị nào của $x$ thỏa mãn bất phương trình. Tuy nhiên, theo điều kiện xác định, $x$ phải thuộc khoảng $(0;1)$ hoặc $(1;+\infty)$. Vì $1$ không thỏa mãn bất phương trình, nên tập nghiệm là rỗng trong khoảng $(0;1)$. Câu 37. Để giải bất phương trình $\log_4(x+1) \geq 2$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với bất phương trình $\log_4(x+1)$, ta cần đảm bảo rằng $x + 1 > 0$. Do đó: \[ x > -1 \] 2. Giải bất phương trình: - Ta có $\log_4(x+1) \geq 2$. Để giải bất phương trình này, ta chuyển về dạng tương đương bằng cách sử dụng tính chất của lôgarit: \[ \log_4(x+1) \geq \log_4(4^2) \] - Điều này tương đương với: \[ x + 1 \geq 16 \] - Giải phương trình này: \[ x \geq 15 \] 3. Kiểm tra điều kiện xác định: - Kết hợp điều kiện xác định $x > -1$ và kết quả từ bước 2 ($x \geq 15$), ta thấy rằng điều kiện $x > -1$ đã được bao gồm trong $x \geq 15$. Do đó, tập nghiệm cuối cùng là: \[ x \geq 15 \] 4. Viết tập nghiệm: - Tập nghiệm của bất phương trình là: \[ S = [15; +\infty) \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~S = [15; +\infty) \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
fi fai

22/04/2025

Thanh Trà 25 C 26 C 27 A 28D 29A 30 B 31 D mấy câu dưới mờ ko thấy cơ số
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved