Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Sự hình thành các nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất là do có sự sắp xếp lần lượt các electron vào phân lớp **A. 3d**.
Giải thích: Các nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất (Sc đến Zn) có cấu hình electron cuối cùng là điền vào phân lớp 3d.
---
Câu 2: Kim loại nào sau đây thuộc dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất? **A. Ti**.
Giải thích: Ti (Titan) là một kim loại chuyển tiếp, trong khi Al (Nhôm), Ba (Bari), và Na (Natri) không thuộc nhóm này.
---
Câu 3: Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất? **B. [Ar]3d6 4s2**.
Giải thích: Cấu hình electron [Ar]3d6 4s2 thuộc về kim loại chuyển tiếp như Fe (Sắt).
---
Câu 4: Đồng kim loại được sử dụng để chế tạo dây dẫn điện, thiết bị điện,.. dựa trên tính chất vật lí đặc trưng nào sau đây? **A. Dẫn điện tốt**.
Giải thích: Đồng có khả năng dẫn điện tốt, là lý do chính để sử dụng trong các thiết bị điện.
---
Câu 5: Ion nào sau đây không có electron trên phân lớp 3d và không có màu trong dung dịch nước? **D. Sc3+**.
Giải thích: Sc3+ (Scandium) không có electron trên phân lớp 3d (tất cả đã được mất khi hình thành ion) và không có màu.
---
Câu 6: Hợp chất iron(III) có khả năng thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất khử. Quá trình khử ion Fe3+ được biểu diễn là **A. Fe3+ + 1e → Fe2+**.
Giải thích: Quá trình khử ion Fe3+ thành Fe2+ là quá trình nhận electron.
---
Câu 7: Dung dịch chứa muối iron(II) trong môi trường acid khi để ngoài không khí bị chuyển từ màu xanh nhạt sang màu vàng nâu. Điều này được giải thích là do **B. oxygen trong không khí oxi hoá thành hợp chất có màu vàng nâu**.
Giải thích: Iron(II) bị oxi hóa thành iron(III) trong không khí, dẫn đến sự thay đổi màu sắc.
---
Câu 8: Chuẩn độ dung dịch Fe2+ trong môi trường acid bằng dung dịch KMnO4. Kết quả sẽ không phù hợp nếu nồng độ dung dịch Fe2+ khá lớn (> 0,500 M). Điều này là do **C. Fe2+ dễ bị oxi hoá bởi oxygen của không khí**.
Giải thích: Ở nồng độ cao, Fe2+ có thể dễ dàng bị oxi hóa bởi oxy trong không khí, làm sai lệch kết quả chuẩn độ.
---
Câu 9: Theo thuyết Liên kết hoá trị, để trở thành phối tử trong phức chất thì phân tử hoặc anion cần có **C. cặp electron hoá trị riêng**.
Giải thích: Phối tử phải có cặp electron để liên kết với nguyên tử trung tâm trong phức chất.
---
Câu 10: Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất [PtCl4]2-, [Fe(CO)5] lần lượt là **A. 4 và 5**.
Giải thích: [PtCl4]2- có 4 phối tử Cl- và [Fe(CO)5] có 5 phối tử CO.
---
Câu 11: Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm platinum trong phức chất [PtCl6]2- là **C. +4**.
Giải thích: Trong [PtCl6]2-, Pt có số oxi hoá +4.
---
Câu 12: Dạng hình học có thể có của phức chất [FeF6]3- là **B. bát diện**.
Giải thích: [FeF6]3- có cấu trúc hình học bát diện do 6 phối tử fluor xung quanh nguyên tử Fe.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.