Câu 1:
Để xác định bộ ba đoạn thẳng nào không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác, ta áp dụng điều kiện tam giác: tổng độ dài hai cạnh bất kỳ phải lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
A. 12 cm, 5 cm, 13 cm:
- 12 + 5 = 17 > 13
- 12 + 13 = 25 > 5
- 5 + 13 = 18 > 12
B. 5 cm, 5 cm, 5 cm:
- 5 + 5 = 10 > 5
- 5 + 5 = 10 > 5
- 5 + 5 = 10 > 5
C. 4 cm, 9 cm, 5 cm:
- 4 + 9 = 13 > 5
- 4 + 5 = 9 > 9 (không thỏa mãn)
- 9 + 5 = 14 > 4
D. 9 cm, 5 cm, 9 cm:
- 9 + 5 = 14 > 9
- 9 + 9 = 18 > 5
- 5 + 9 = 14 > 9
Như vậy, bộ ba đoạn thẳng 4 cm, 9 cm, 5 cm không thỏa mãn điều kiện tam giác vì 4 + 5 = 9 không lớn hơn 9.
Đáp án: C. 4 cm, 9 cm, 5 cm.
Câu 2:
Để xác định số hạng tử của đa thức , chúng ta cần xem xét từng thành phần của đa thức này.
1. Hạng tử đầu tiên:
- Đây là một hạng tử chứa biến với bậc là 2.
2. Hạng tử thứ hai:
- Đây là một hạng tử chứa biến với bậc là 1.
3. Hạng tử thứ ba:
- Đây là một hạng tử không chứa biến, còn gọi là hạng tử hằng số.
Như vậy, đa thức có tổng cộng 3 hạng tử.
Do đó, đáp án đúng là:
A. 3.
Câu 3:
Để tìm tỉ lệ học sinh thích xem tivi, chúng ta cần biết tổng số học sinh trong lớp 7A và số học sinh thích xem tivi.
Tổng số học sinh trong lớp 7A:
Số học sinh thích xem tivi là 16 học sinh.
Tỉ lệ học sinh thích xem tivi:
Vậy tỉ lệ học sinh thích xem tivi là 40%.
Đáp án đúng là: B. 40%.
Câu 4:
Ta có , do đó các cặp góc tương ứng sẽ bằng nhau. Cụ thể:
-
-
Tổng các góc trong một tam giác bằng . Do đó, ta có:
Thay các giá trị đã biết vào:
Tính :
Vậy số đo góc A là . Đáp án đúng là D.
Câu 5:
Để thực hiện phép chia , ta sẽ chia từng hạng tử của đa thức ở tử cho mẫu số .
1. Chia cho :
2. Chia cho :
3. Chia cho :
Vậy kết quả của phép chia là:
Do đó, đáp án đúng là:
Câu 6:
Để xác định hệ số cao nhất của đa thức , chúng ta cần làm theo các bước sau:
1. Xác định bậc của đa thức:
- Bậc của là 1.
- Bậc của là 2.
- Bậc của là 0.
- Bậc của là 5.
2. Tìm bậc cao nhất trong các hạng tử:
- Trong các bậc trên, bậc cao nhất là 5.
3. Hệ số của hạng tử có bậc cao nhất:
- Hạng tử có bậc 5 là .
- Hệ số của hạng tử này là -11.
Vậy hệ số cao nhất của đa thức là -11.
Đáp án đúng là: B. -11.
Câu 7:
Để xác định hệ số tự do của đa thức , chúng ta cần tìm số hạng không phụ thuộc vào biến .
Bước 1: Xác định các số hạng của đa thức:
- là số hạng có bậc 3.
- là số hạng có bậc 2.
- là số hạng có bậc 1.
- là số hạng không phụ thuộc vào biến .
Bước 2: Số hạng không phụ thuộc vào biến chính là hệ số tự do của đa thức.
Vậy hệ số tự do của đa thức là .
Đáp án đúng là: C. -2.
Câu 8:
Để thực hiện phép nhân giữa đa thức và đơn thức , ta sẽ nhân từng hạng tử của đa thức với đơn thức.
1. Nhân với :
2. Nhân với :
3. Nhân với :
Gộp tất cả các kết quả lại, ta có:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 9:
Trong tam giác ABC, ta có hai đường trung tuyến AM và BN cắt nhau tại G. Điểm G là trọng tâm của tam giác ABC, do đó nó chia mỗi đường trung tuyến thành hai đoạn tỉ lệ 2:1, với đoạn gần đỉnh gấp đôi đoạn gần cạnh đáy.
Cụ thể:
- Đoạn AG sẽ gấp đôi đoạn GM.
- Đoạn BG sẽ gấp đôi đoạn GN.
Do đó, ta có:
Vậy đáp án đúng là:
Câu 10:
Gieo một con xúc xắc có cấu tạo cân đối, ta có các kết quả có thể xảy ra là: 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Biến cố "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc nhỏ hơn 8" bao gồm tất cả các kết quả có thể xảy ra, tức là 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Vậy xác suất của biến cố này là:
Đáp án đúng là: B. 1.
Câu 11:
Câu hỏi:
Một túi đựng sáu tấm thẻ được ghi số 5; 10; 15; 20; 25; 30. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong túi. Biến cố nào sau đây là biến cố ngẫu nhiên?
A. Rút được thẻ ghi số nhỏ hơn 4.
B. Rút được thẻ ghi số lớn hơn 30.
C. Rút được thẻ ghi số chẵn.
D. Rút được thẻ ghi số chia hết cho 5.
Câu trả lời:
Để xác định biến cố ngẫu nhiên, chúng ta cần kiểm tra từng biến cố một.
A. Rút được thẻ ghi số nhỏ hơn 4.
- Các số trên các tấm thẻ là 5, 10, 15, 20, 25, 30. Không có số nào nhỏ hơn 4.
- Vậy biến cố này là biến cố không thể xảy ra.
B. Rút được thẻ ghi số lớn hơn 30.
- Các số trên các tấm thẻ là 5, 10, 15, 20, 25, 30. Không có số nào lớn hơn 30.
- Vậy biến cố này là biến cố không thể xảy ra.
C. Rút được thẻ ghi số chẵn.
- Các số trên các tấm thẻ là 5, 10, 15, 20, 25, 30. Trong đó có các số chẵn là 10, 20, 30.
- Vậy biến cố này là biến cố có thể xảy ra và không chắc chắn sẽ xảy ra hay không, nên là biến cố ngẫu nhiên.
D. Rút được thẻ ghi số chia hết cho 5.
- Các số trên các tấm thẻ là 5, 10, 15, 20, 25, 30. Tất cả các số đều chia hết cho 5.
- Vậy biến cố này là biến cố chắc chắn xảy ra.
Kết luận: Biến cố ngẫu nhiên là C. Rút được thẻ ghi số chẵn.
Câu 12:
Để xác định bậc của đa thức , chúng ta cần làm theo các bước sau:
1. Xác định bậc của từng hạng tử:
- Hạng tử có bậc là 1 (vì có số mũ là 1).
- Hạng tử có bậc là 4 (vì có số mũ là 4).
- Hạng tử có bậc là 3 (vì có số mũ là 3).
2. Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong đa thức đó. Trong đa thức , các bậc của các hạng tử lần lượt là 1, 4 và 3. Vậy hạng tử có bậc cao nhất là với bậc là 4.
Do đó, bậc của đa thức là 4.
Đáp án đúng là: D. 4.
Câu 13:
Để kiểm tra xem có phải là nghiệm của các đa thức đã cho hay không, ta thay vào từng đa thức và kiểm tra kết quả.
A.
Thay :
B.
Thay :
C.
Thay :
D.
Thay :
Như vậy, là nghiệm của đa thức .
Đáp án đúng là: .
Câu 14:
Để tìm nghiệm của đa thức , ta cần tìm giá trị của sao cho .
Bước 1: Đặt :
Bước 2: Giải phương trình :
Vậy nghiệm của đa thức là .
Đáp án đúng là: .
Câu 15:
Để xác định biểu thức nào là đơn thức một biến, chúng ta cần hiểu rõ định nghĩa của đơn thức một biến. Đơn thức một biến là biểu thức đại số chỉ chứa một biến và các hằng số, không chứa phép cộng hoặc trừ giữa các hạng tử chứa biến.
Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng biểu thức:
A. : Đây là biểu thức chỉ chứa một biến và một hằng số . Không có phép cộng hoặc trừ giữa các hạng tử chứa biến. Do đó, đây là đơn thức một biến.
B. : Đây là biểu thức chứa một biến và một hằng số , nhưng có phép trừ giữa các hạng tử. Do đó, đây không phải là đơn thức một biến.
C. : Đây là biểu thức chứa một biến và một hằng số , nhưng có phép cộng giữa các hạng tử. Do đó, đây không phải là đơn thức một biến.
D. : Đây là biểu thức chứa một biến và một hằng số , nhưng có phép trừ giữa các hạng tử. Do đó, đây không phải là đơn thức một biến.
Từ đó, chúng ta kết luận rằng biểu thức duy nhất là đơn thức một biến là biểu thức A.
Đáp án: A. .
Câu 16:
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định tổng số phần trăm của hình tròn:
- Hình tròn đại diện cho 100%.
2. Xác định số phần trăm mà mỗi hình quạt đại diện:
- Hình tròn được chia thành 20 hình quạt bằng nhau.
- Vậy mỗi hình quạt đại diện cho .
3. Xác định số phần trăm mà 5 hình quạt đại diện:
- Mỗi hình quạt đại diện cho 5%, do đó 5 hình quạt đại diện cho .
Vậy đáp án đúng là B. 25%.
Đáp số: B. 25%.
Câu 17:
Để xác định đa thức nào dưới đây không có nghiệm nguyên, chúng ta sẽ kiểm tra từng đa thức một cách chi tiết.
1.
Ta thấy:
Đa thức này có nghiệm nguyên là .
2.
Ta thấy:
Vì luôn lớn hơn hoặc bằng 0, nên luôn lớn hơn 0. Do đó, đa thức này không có nghiệm nguyên.
3.
Ta thấy:
Vì luôn lớn hơn hoặc bằng 0, nên luôn lớn hơn 2. Do đó, đa thức này không có nghiệm nguyên.
4.
Ta thấy:
Vì luôn lớn hơn hoặc bằng 0, nên luôn lớn hơn 3. Do đó, đa thức này không có nghiệm nguyên.
Như vậy, đa thức , , và đều không có nghiệm nguyên. Tuy nhiên, đa thức có nghiệm nguyên là .
Do đó, đa thức không có nghiệm nguyên là , , và .
Đáp số: , , và .