hellpppppppppppp

Câu 17. [MĐ2] Một chất điểm chuyển động theo phương trình $s(t)=t^2,$ trong đó $t>0,$ t tính bằng gi
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thoa Lý
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 17. Để tính vận tốc của chất điểm tại thời điểm \( t = 2 \) giây, ta cần tìm đạo hàm của phương trình chuyển động \( s(t) = t^2 \). Bước 1: Tìm đạo hàm của \( s(t) \): \[ s'(t) = \frac{d}{dt}(t^2) = 2t \] Bước 2: Thay \( t = 2 \) vào đạo hàm để tìm vận tốc tại thời điểm đó: \[ v(2) = s'(2) = 2 \times 2 = 4 \text{ m/s} \] Vậy vận tốc của chất điểm tại thời điểm \( t = 2 \) giây là 4 m/s. Đáp án đúng là: C. 4 m/s. Câu 18. Để tìm đạo hàm của hàm số $f(x) = -2x^2 + 3x$, ta áp dụng công thức đạo hàm của tổng, hằng số nhân với hàm số và đạo hàm của lũy thừa bậc hai. Bước 1: Xác định miền xác định của hàm số. Hàm số $f(x) = -2x^2 + 3x$ là một đa thức, do đó nó xác định trên toàn bộ tập số thực $\mathbb{R}$. Bước 2: Tìm đạo hàm của mỗi thành phần trong hàm số. - Đạo hàm của $-2x^2$: Áp dụng công thức $(ax^n)' = anx^{n-1}$, ta có $(-2x^2)' = -2 \cdot 2x^{2-1} = -4x$. - Đạo hàm của $3x$: Áp dụng công thức $(ax)' = a$, ta có $(3x)' = 3$. Bước 3: Cộng các đạo hàm lại để tìm đạo hàm của toàn bộ hàm số. $f'(x) = (-2x^2)' + (3x)' = -4x + 3$ Vậy đáp án đúng là: $B.~-4x+3.$ Đáp số: $B.~-4x+3.$ Câu 19. Để tìm đạo hàm của hàm số $y = \frac{x^2 + x}{x - 2}$ tại điểm $x = 1$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: Ta sử dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số: \[ y' = \left(\frac{u}{v}\right)' = \frac{u'v - uv'}{v^2} \] Trong đó, $u = x^2 + x$ và $v = x - 2$. - Tính đạo hàm của $u$: \[ u' = (x^2 + x)' = 2x + 1 \] - Tính đạo hàm của $v$: \[ v' = (x - 2)' = 1 \] Thay vào công thức đạo hàm của thương: \[ y' = \frac{(2x + 1)(x - 2) - (x^2 + x)(1)}{(x - 2)^2} \] 2. Rút gọn biểu thức đạo hàm: \[ y' = \frac{(2x + 1)(x - 2) - (x^2 + x)}{(x - 2)^2} \] \[ y' = \frac{2x^2 - 4x + x - 2 - x^2 - x}{(x - 2)^2} \] \[ y' = \frac{2x^2 - x^2 - 4x + x - x - 2}{(x - 2)^2} \] \[ y' = \frac{x^2 - 4x - 2}{(x - 2)^2} \] 3. Tính giá trị đạo hàm tại $x = 1$: \[ y'(1) = \frac{1^2 - 4 \cdot 1 - 2}{(1 - 2)^2} = \frac{1 - 4 - 2}{(-1)^2} = \frac{-5}{1} = -5 \] Vậy đạo hàm của hàm số tại $x = 1$ là $y'(1) = -5$. Đáp án đúng là: B. $y'(1) = -5$. Câu 20. Trước tiên, ta nhận thấy rằng trong hình lập phương ABCD.A'B'C'D', các cạnh AB, BC, CD, DA, A'B', B'C', C'D', D'A' đều bằng nhau và vuông góc với nhau. Gọi O là tâm của mặt đáy ABCD, ta có: - AC là đường chéo của mặt đáy ABCD, do đó AC đi qua O. - C'D' là cạnh của mặt trên A'B'C'D', vuông góc với mặt đáy ABCD. Do đó, ta có: - AC nằm trong mặt phẳng ABCD. - C'D' vuông góc với mặt phẳng ABCD. Suy ra góc giữa AC và C'D' chính là góc giữa đường thẳng AC và đường thẳng vuông góc với mặt phẳng ABCD, tức là góc giữa AC và C'D' là góc vuông. Vậy góc giữa hai đường thẳng AC và C'D' là $90^0$. Đáp án đúng là: D. $90^0$. Câu 21. Trong hình lập phương ABCD.A'B'C'D', ta xét các đường thẳng sau: A. AD: Đường thẳng AB và AD nằm trong mặt phẳng đáy ABCD và vuông góc với nhau tại đỉnh A. Do đó, AB vuông góc với AD. B. AC': Đường thẳng AC' là đường chéo của hình lập phương, không nằm trong cùng một mặt phẳng với AB, nên không thể xác định trực tiếp rằng AB vuông góc với AC'. C. AB': Đường thẳng AB' là đường chéo của mặt bên ABB'A', không nằm trong cùng một mặt phẳng với AB, nên không thể xác định trực tiếp rằng AB vuông góc với AB'. D. AC: Đường thẳng AC là đường chéo của mặt đáy ABCD, không vuông góc với AB. Từ đó, ta thấy rằng chỉ có đường thẳng AD là vuông góc với AB. Đáp án đúng là: A. AD. Câu 22. Trước tiên, ta nhận thấy rằng M và N lần lượt là trung điểm của AB và AD. Do đó, theo tính chất của đường trung bình trong tam giác, ta có: MN song song với BD và MN = $\frac{1}{2}$BD. Bây giờ, ta xét hình học của tứ diện ABCD. Vì EBD = 90°, tức là góc giữa EB và BD là 90°, nên EB vuông góc với BD. Do MN song song với BD, ta suy ra EB cũng vuông góc với MN. Vậy MN vuông góc với EB. Đáp án: MN vuông góc với EB.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved