PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. (B) Đất feralit có đặc điểm nào sau đây? A. đỏ vàng, đất rất màu mỡ. B. đỏ vàng, chua, nghèo mùn. C. đe...

ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Pinn Chayyy

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Giải thích: Đất feralit đặc trưng bởi màu đỏ vàng, tính chua và nghèo mùn do quá trình phong hóa mạnh ở khí hậu nhiệt đới ẩm. Đáp án: B. đỏ vàng, chua, nghèo mùn. Câu 2: Giải thích: Ô nhiễm bụi mịn ở các thành phố lớn chủ yếu do phương tiện giao thông gây ra do lượng xe cộ đông đảo và khí thải nhiều. Đáp án: A. phương tiện giao thông. Câu 3: Giải thích: Khu vực thành thị có tỷ lệ thất nghiệp cao hơn so với nông thôn và các vùng khác do áp lực lao động và cơ cấu kinh tế. Đáp án: C. Thành thị. Câu 4: Giải thích: Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đóng vai trò quan trọng trong huy động vốn đầu tư, công nghệ và mở rộng thị trường xuất khẩu cho nước ta. Đáp án: B. Có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 5: Giải thích: Tây Nguyên là vùng chuyên môn hóa cây công nghiệp như cà phê, cao su và hồ tiêu do điều kiện khí hậu và đất đai phù hợp. Đáp án: B. Tây Nguyên. Câu 6: Giải thích: Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là hai vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm lớn nhất Việt Nam với diện tích và sản lượng cao. Đáp án: A. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 7: Giải thích: Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam hiện nay là tư liệu sản xuất nhằm phục vụ cho sản xuất trong nước. Đáp án: C. tư liệu sản xuất. Câu 8: Giải thích: Ngành ngoại thương của Việt Nam đang ngày càng mở rộng, đa dạng hóa và phát triển theo hướng đa phương hóa. Đáp án: D. Thị trường mở rộng. Câu 9: Giải thích: Thông tin không đủ rõ ràng để xác định chính xác tỉnh trồng nhiều cây rau thực phẩm nhất trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Tuy nhiên, Lào Cai có điều kiện phù hợp cho phát triển rau quả. Đáp án: Không có dữ kiện rõ ràng (không xác định được). Câu 10: Giải thích: Bắc Trung Bộ không tiếp giáp với Trung Quốc mà tiếp giáp với Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ và Lào. Đáp án: C. Trung Quốc. Câu 11: Giải thích: Hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Hoàng Sa và Trường Sa. Đáp án: B. Hoàng Sa, Trường Sa. Câu 12: Giải thích: Cảng hàng không quốc tế lớn và nổi tiếng ở vùng Đông Nam Bộ là Tân Sơn Nhất (TP. Hồ Chí Minh). Đáp án: B. Tân Sơn Nhất. Câu 13: Giải thích: Việt Nam nằm trên đường di cư và di lưu của nhiều loài động, thực vật nên có hệ sinh vật rất đa dạng và phong phú. Đáp án: A. sinh vật rất đa dạng, phong phú. Câu 14: Giải thích: Không đủ dữ liệu biểu đồ cụ thể, tuy nhiên căn cứ vào xu hướng chung, tỷ trọng kinh tế ngoài Nhà nước thường không giảm mà có thể tăng; tỷ trọng kinh tế Nhà nước có thể thay đổi. Đáp án: Thiếu dữ liệu để xác định chính xác (không thể trả lời). Câu 15: Giải thích: Ngoại thương Việt Nam hiện nay phát triển theo hướng đa dạng hóa và đa phương hóa thị trường xuất nhập khẩu. Đáp án: C. Thị trường mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa. Câu 16: Giải thích: Hồ thủy điện ở Tây Nguyên hỗ trợ phát triển công nghiệp, tưới tiêu và du lịch; việc hạn chế phát triển công nghiệp là không đúng. Đáp án: A. Hạn chế phát triển công nghiệp (không đúng). Câu 17: Giải thích: Quá trình feralit hóa là do khí hậu nhiệt đới ẩm kết hợp với nhiều đồi núi thấp, làm đất bị rửa trôi mạnh và hình thành đất feralit. Đáp án: B. Có khí hậu nhiệt đới ẩm, nhiều đồi núi thấp. Câu 18: Giải thích: Phát triển cây rau quả cận nhiệt theo hướng hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ cần tăng năng suất, xây dựng vùng chuyên canh và đa dạng hóa sản phẩm. Đáp án: D. tăng năng suất, hình thành vùng chuyên canh, đa dạng hóa sản phẩm. Phần II – Câu 1: Giải thích: a) Đúng – Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất do vị trí và hướng núi. b) Đúng – Tây Bắc có mùa đông ấm hơn do các dãy núi ngăn gió mùa Đông Bắc. c) Sai – Nhiệt độ thấp ở vùng núi cao chủ yếu do độ cao, không phải do gió mùa Đông Bắc. d) Sai – Địa hình cao không hút gió, nhiệt độ giảm do độ cao. Đáp án: a) Đúng; b) Đúng; c) Sai; d) Sai. Phần II – Câu 2: Giải thích: a) Sai – Khu công nghệ cao ở Đông Nam Bộ là TP. Hồ Chí Minh, không phải Đà Nẵng. b) Đúng – Mục đích thu hút nhân lực công nghệ cao. c) Đúng – Hoàn thiện chính sách và tăng cường nhân lực có trình độ. d) Đúng – Tập trung phát triển ngành chuyên môn hóa, làm hạt nhân kinh tế địa phương. Đáp án: a) Sai; b) Đúng; c) Đúng; d) Đúng. Phần II – Câu 3: Giải thích: a) Đúng – Vùng phát triển công nghiệp hiện đại như điện tử, AI. b) Đúng – Đi đầu trong nghiên cứu và đổi mới sáng tạo. c) Đúng – Đã có khu công nghệ cao như Hòa Lạc, Hải Phòng. d) Sai – Không hạn chế công nghiệp chế biến, chế tạo mà phát triển đồng bộ. Đáp án: a) Đúng; b) Đúng; c) Đúng; d) Sai. Phần II – Câu 4: Giải thích: Không có biểu đồ cụ thể nên không thể khẳng định chính xác các nhận xét a), b), c), d). Tuy nhiên, xu hướng chung cho thấy tốc độ tăng trưởng xuất khẩu dầu thô có thể giảm do biến động thị trường thế giới. Đáp án: Thiếu dữ liệu để xác định chính xác. Phần III – Câu 1: Giải thích: Tỉ lệ diện tích đất feralit = (215287,8 / 331212) × 100 ≈ 65%. Đáp án: Khoảng 65%. Phần III – Câu 2: Giải thích: Mật độ dân số = Dân số / Diện tích = 17.463.300 / 40.921,7 ≈ 427 người/km². Đáp án: Khoảng 427 người/km². Phần III – Câu 3: Giải thích: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên: - Thành thị = 15,9 – 5,0 = 10,9‰ - Nông thôn = 16,6 – 6,7 = 9,9‰ Chênh lệch phần trăm = ((10,9 – 9,9) / 9,9) × 100% ≈ 10,1% Đáp án: Khoảng 10,1%. Phần III – Câu 4: Giải thích: Tổng sản lượng = 5,1 + 6,2 + 7,7 + 2,5 + 1,8 + 23,7 = 46 triệu tấn. Đáp án: Khoảng 46 triệu tấn. Phần III – Câu 5: Giải thích: Năng suất lúa (tạ/ha) = (Sản lượng / Diện tích) × 10 - Đồng bằng sông Hồng = (6020,4 / 970,3) × 10 ≈ 62,0 tạ/ha - Trung du và miền núi Bắc Bộ = (3426,5 / 662,2) × 10 ≈ 51,8 tạ/ha Chênh lệch = 62,0 – 51,8 = 10,2 tạ/ha Đáp án: Khoảng 10,2 tạ/ha. Phần III – Câu 6: Giải thích: Sản lượng thủy điện Tây Nguyên = 20% × 74,9 tỉ kWh = 14,98 ≈ 15 tỉ
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi