Làm câu 7,11,14,15

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thinhsuy

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
1. Tìm số tự nhiên n sao cho là số chính phương. - Gọi , suy ra . - . - Xét các trường hợp: suy ra . - Vậy . 2. Tìm số tự nhiên n sao cho là số chính phương. - Gọi , suy ra . - . - Xét các trường hợp: suy ra . - Vậy . 3. Tìm các số tự nhiên x, y thỏa mãn . - suy ra . - chia hết cho 4, suy ra . - Thay vào ta có , vô lý. - Vậy không có cặp số tự nhiên nào thỏa mãn. 4. Chứng minh rằng chia hết cho 21. - . - Mỗi cặp đều chia hết cho 21. - chia 21 dư 1. - Vậy chia hết cho 21. 5. Chứng minh rằng chia hết cho 10. - có 26 số hạng. - Ta nhóm thành 13 cặp . - Mỗi cặp chia hết cho 10. - Vậy chia hết cho 10. 6. Tìm các số nguyên tố a,b,c sao cho . - suy ra chẵn. - Suy ra trong 3 số a, b, c phải có 2 số lẻ và 1 số chẵn. - Số chẵn duy nhất là 2. - Thay vào ta có . - Ta thấy chia hết cho 4, suy ra cả a và b đều chẵn, vô lý. - Vậy không có các số nguyên tố a, b, c thỏa mãn. 7. Tìm 4 số nguyên tố liên tiếp a,b,c,d thỏa mãn cũng là số nguyên tố. - Ta thấy a, b, c, d là các số nguyên tố liên tiếp, suy ra a = 2, b = 3, c = 5, d = 7. - Thay vào ta có , là số nguyên tố. - Vậy a = 2, b = 3, c = 5, d = 7. 8. Chứng minh các số sau không là số chính phương. a. - Ta thấy chia 4 dư 2, suy ra không là số chính phương. b. - Ta thấy chia 3 dư 2, suy ra không là số chính phương. 9. Tìm số tự nhiên n sao cho là số chính phương. - Gọi , suy ra . - . - Xét các trường hợp: suy ra . - Vậy . 10. Tìm các số nguyên tố liên tiếp sao cho cũng là số nguyên tố. - Ta thấy a, b, c, d là các số nguyên tố liên tiếp, suy ra a = 2, b = 3, c = 5, d = 7. - Thay vào ta có , không là số nguyên tố. - Vậy không có các số nguyên tố liên tiếp a, b, c, d thỏa mãn.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

7. Tìm số tự nhiên N sao cho N+1 và N+10 là số chính phương.

Cho phépN+1=Một2VàN+10=b2, Ở đâuMột ,blà các số tự nhiên vàb>Một. Trừ hai phương trình, ta được: ( N+10 )−( N+1 )=b2−Một2 9=( b−một ) ( b)+Một )

TừMột ,blà các số tự nhiên,b−MộtVàb+Mộtlà số nguyên. Ngoài ra,b+Một>0. Vì tích của chúng là dương,b−Một>0, Vì thếb>MộtCác ước của 9 là (1, 9) và (3, 3).

Trường hợp 1:b−Một=1Vàb+Một=9 Cộng hai phương trình:2b​=10⟹b=5 Thay thếb=5vào trongb−Một=1:5−Một=1⟹Một=4 Sau đóN+1=Một2=42=16⟹N=15. Kiểm tra:N+10=15+10=25=52. Vì thếN=15là một giải pháp.

Trường hợp 2:b−Một=3Vàb+Một=3 Cộng hai phương trình:2b​=6⟹b=3 Thay thếb=3vào trongb−Một=3:3−Một=3⟹Một=0 TừMộtlà một số tự nhiên,Một≥1. Vậy trường hợp này không có giải pháp.

Vì vậy, số tự nhiên duy nhấtNlà15​.

8. Tìm số tự nhiên Nsao cho4 giờ+5và9 giờ+7là số chính phương.

Cho phép4 giờ+5=Một2Và9 giờ+7=b2, Ở đâuMột ,blà số tự nhiên. Nhân phương trình đầu tiên với 9 và phương trình thứ hai với 4: 36 giờ+45=9 giờ sáng2 36 giờ+28=4b​2 Trừ hai phương trình: ( 36 năm+45 )−( 36 năm+28 )=9 giờ sáng2−4b​2 17=( 3 giờ sáng−2b ) ( 3a )​+2b )​

TừMột ,blà các số tự nhiên,3 giờ sáng+2b​>0. Vì tích của chúng là dương,3 giờ sáng−2b​>0, Vì thế3 giờ sáng>2b​. Các ước của 17 là (1, 17). Vậy,3 giờ sáng−2b​=1Và3 giờ sáng+2b​=17. Cộng hai phương trình:6 giờ sáng=18⟹Một=3. Thay thếMột=3vào trong3 giờ sáng−2b​=1:3 ( 3 )−2b​=1⟹9−2b​=1⟹2b​=8⟹b=4. Bây giờ, thay thếMột=3vào trong4 giờ+5=Một2:4 giờ+5=32=9⟹4 giờ=4⟹N=1. Kiểm tra:9 giờ+7=9 ( 1 )+7=16=42. Vì thếN=1là một giải pháp.

Vì vậy, số tự nhiên duy nhấtNlà1​.

9. Tìm các số tự nhiên x ,Và thỏa mãn 4x2+2Và=5và + 1.

4x2=5và + 1−2Và Nếu nhưVà=1,4x2=52−21=25−2=23, không có giải pháp số nguyên chox. Nếu nhưVà=2,4x2=53−22=125−4=121, không có giải pháp số nguyên chox. Nếu nhưVà=3,4x2=54−23=625−8=617, không có giải pháp số nguyên chox. Nếu nhưVà=4,4x2=55−24=3125−16=3109, không có giải pháp số nguyên chox. Nếu nhưVà=5,4x2=56−25=15625−32=15593, không có giải pháp số nguyên chox.

Hãy xem xét mô-đun 3: 4x2≡x2( đối với3 ) 5và + 1≡( − 1 )và + 1( đối với3 ) 2Và≡( − 1 )Và( đối với3 ) x2≡( − 1 )và + 1−( − 1 )Và( đối với3 ) Nếu nhưVàlà thậm chí,x2≡− 1−1≡− 2≡1( đối với3 ). Nếu nhưVàlà lạ,x2≡1−( − 1 )≡2( đối với3 ). Từx2≡0hoặc1( đối với3 ),Vàphải đều. Hãy đểVà=2 nghìn. 4x2=52k + 1−22 nghìn=5⋅2 5tôi−4tôi Mô-đun 4:0≡5⋅1tôi−0tôi≡5≡1( đối với4 ), mâu thuẫn.

Hãy xem xét mô-đun 5: 4x2+2Và≡0( đối với5 ) Nếu nhưVà=1,4x2+2≡0⟹4x2≡− 2≡3( đối với5 ). Nhân với 4:16 lần2≡x2≡12≡2( đối với5 ), không có giải pháp. NếuVà=2,4x2+4≡0⟹4x2≡− 4≡1( đối với5 ). Nhân với 4:x2≡4( đối với5 ),x≡± 2( đối với5 ). Nếu nhưVà=2,4x2+4=53=125⟹4x2=121, không có nghiệm nguyên.

Hãy thử lại các giá trị nhỏ. Nếux=3 ,Và=2,4 ( 32)+22=36+4=40.52 + 1=53=125. Nếu nhưx=11 ,Và=4,4 ( 1 12)+24=4 ( 121 )+16=484+16=500.54 + 1=55=3125.

Hãy xem xét phương trình modulo một lũy thừa lớn hơn của 2 hoặc 5. Bài toán này có vẻ khó hơn so với suy nghĩ ban đầu và có thể đòi hỏi các kỹ thuật tiên tiến hơn. Tuy nhiên, bằng cách thử nghiệm các giá trị nhỏ, chúng tôi không tìm thấy bất kỳ giải pháp nào.

10. Chứng minh rằng MỘT=1+2+22+...+22020 chia hết cho 21.

MỘT=2 − 122021− 1​=22021−1. Chúng ta cần phải thể hiện22021−1≡0( đối với21 ). Điều này tương đương với22021≡1( đối với21 ). ϕ ( 21 )=ϕ ( 3⋅7 )=( 3−1 ) ( 7−1 )=2⋅6=12. Theo định lý toàn phương Euler,212≡1( đối với21 )từg cd ( 2 ,21 )=1. 2021=12⋅168+5. 22021=212 ⋅ 168 + 5=( 212)168⋅25≡1168⋅32≡32≡11( đối với21 ). Vì thế22021−1≡11−1≡10( đối với21 ). Có thể có sai sót trong tính toán của tôi hoặc trong cách trình bày bài toán.

Chúng ta hãy nhóm các thuật ngữ: MỘT=( 1+2+22)+( 23+24+25)+...+( 22019+22020+22021)- Nhóm không đúng. Tổng cộng lên tới22020.

MỘT=( 1+2+4 )+23( 1+2+4 )+...+22018( 1+2+4 ) MỘT=7+23⋅7+...+22018⋅7 MỘT=7 ( 1+23+26+...+22018) TừMỘTcó ước số là 7 nên chia hết cho 7.

Bây giờ chúng ta hãy kiểm tra tính chia hết cho 3: MỘT=1+2+22+...+22020( đối với3 ) MỘT≡1+( − 1 )+( − 1 )2+...+( − 1 )2020( đối với3 ) MỘT≡1−1+1−1+...+1( đối với3 ) Có 2021 kỳ hạn. Các cặp có tổng bằng 0. Kỳ hạn cuối cùng là1. MỘT≡1( đối với3 ). TừMỘTchia hết cho 7 nhưng không chia hết cho 3, không chia hết cho 21.

Chúng ta hãy đọc lại bài toán một cách cẩn thận.

11. Chứng minh rằng 1+3+32+33+...+350 chia hết cho 10.

Cho phépS=1+3+32+33+...+350. Nhóm các thuật ngữ theo cặp: S=( 1+3 )+( 32+33)+...+( 348+349)+350 S=4+32( 1+3 )+...+348( 1+3 )+350 S=4+32⋅4+...+348⋅4+350 S=4 ( 1+32+...+348)+350 Học kỳ cuối cùng350kết thúc bằng 9 (31=3 ,32=9 ,33=27 ,34=81 ,...). Tổng của 50 số hạng đầu tiên là3 − 1351− 1​=2351− 1​. Hãy xem xét mô-đun 10: 31≡3( đối với10 ) 32≡9( đối với10 ) 33≡7( đối với10 ) 34≡1( đối với10 ) Độ dài chu kỳ là 4. 51=4⋅12+3. 351≡33≡27≡7( đối với10 ). S=27 − 1​=26​=3( đối với10 ). Vậy tổng này không chia hết cho 10.

Chúng ta hãy nhóm thành nhóm bốn: S=( 1+3+9+27 )+( 34+35+36+37)+...+( 348+349+350)- Phân nhóm không đúng.

S=( 1+3+32+33)+34( 1+3+32+33)+...+348( 1+3+32) 1+3+9+27=40, chia hết cho 10. S=40+34⋅40+...+348⋅13. Nhóm cuối cùng chưa hoàn thành.

S=1+3+9+27+81+243+... Dãy số cuối cùng: 1, 3, 9, 7, 1, 3, ... Tổng của 4 số hạng liên tiếp kết thúc bằng1+3+9+7=20, kết thúc bằng 0. Có 51 số hạng.51=4⋅12+3. Tổng của 48 số hạng đầu tiên chia hết cho 10. Các số hạng còn lại là348,349,350, kết thúc bằng 1, 3, 9. Tổng của 3 số hạng cuối kết thúc bằng1+3+9=13, kết thúc bằng 3. Vì vậy tổng số kết thúc bằng0+3=3. Không chia hết cho 10.

12. Tìm các số nguyên tố Một ,b ,c sao cho Một2+b2+c2=5070.

TừMột ,b ,clà số nguyên tố,Một2,b2,c2là tích cực. NếuMột ,b ,ctất cả đều là số nguyên tố lẻ, sau đóMột2≡1( đối với8 ),b2≡1( đối với8 ),c2≡1( đối với8 ). Một2+b2+c2≡1+1+1≡3( đối với8 ). 5070=8⋅633+6, Vì thế5070≡6( đối với8 ). Vì vậy, ít nhất một trongMột ,b ,cphải là 2.

Trường hợp 1:Một=2. 4+b2+c2=5070⟹b2+c2=5066. Nếu nhưb=3,9+c2=5066⟹c2=5057, không phải là một hình vuông hoàn hảo. Nếub=5,25+c2=5066⟹c2=5041=7 12. Vì thế( 2 ,5 ,71 )là một giải pháp. Nếub=7,49+c2=5066⟹c2=5017, không phải là hình vuông hoàn hảo.

Trường hợp 2:b=2. Đối xứng với Trường hợp 1, đưa ra các giải pháp tương tự.

Trường hợp 3:c=2. Đối xứng với Trường hợp 1, đưa ra các giải pháp tương tự.

Các thừa số nguyên tố của 5070 là2⋅3⋅5⋅1 32.

Hãy xem xét mô-đun 3:Một2,b2,c2≡0hoặc1( đối với3 ). Một2+b2+c2≡0 ,1 ,2 ,3≡0( đối với3 ). 5070=3⋅1690≡0( đối với3 ). Vì vậy, hoặc là tất cảMột ,b ,clà 3, hoặc một là 3 và hai số kia không chia hết cho 3, hoặc không có số nào là 3. NếuMột=b=c=3,32+32+32=27=5070.

Hãy xem xét mô-đun 5:Một2,b2,c2≡0 ,1 ,4( đối với5 ). Một2+b2+c2≡0 ,1 ,2 ,3 ,4 ,5≡0( đối với5 ). 5070≡0( đối với5 ). Vì vậy, ít nhất một trongMột ,b ,clà 5.

Nếu nhưMột=5, $25 + b^2 + c^2 = 5070 \

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Thinhsuy

Bài 7:

Tìm số tự nhiên sao cho là số chính phương.

Đặt với .

Khi đó .

Suy ra . Vì nên . Ta có các trường hợp sau:

*   => => , . Vậy .

*   => => , . Vậy , loại.

Vậy .


Bài 8:

Tìm số tự nhiên sao cho là số chính phương.

Đặt với .

Nhân phương trình thứ nhất với , phương trình thứ hai với , ta được:

.

Suy ra .

Do đó . Vì là số nguyên tố và nên . Ta có:

=> => .

Vậy => => .

Thử lại: . Vậy thỏa mãn.


Bài 9:

Tìm các số tự nhiên thỏa mãn .

Viết lại phương trình: .

Nếu , ta có => => .

Nếu , ta có , không có nghiệm nguyên.

Nếu , ta có => , không có nghiệm nguyên.

Nếu , ta xét modulo 8:

Vậy .

Ta có nên nếu chẵn và nếu lẻ.

Nếu => , vô lý vì .

Nếu => , vô lý.

Vậy nghiệm duy nhất là .


Bài 10:

Chứng minh rằng chia hết cho 21.

.

Ta có .

Nhận thấy .

Chia A thành các nhóm 3 số hạng:

Vậy chia hết cho 21.


Bài 11:

Chứng minh rằng chia hết cho 10.

.

Xét các số hạng theo modulo 10:

Vậy các số hạng lẻ có dạng và các số hạng chẵn có dạng .

Ta có .

Vậy A chia hết cho 10.


Bài 12:

Tìm các số nguyên tố sao cho .


Bài 13:

Tìm 4 số nguyên tố liên tiếp thỏa mãn cũng là số nguyên tố.


Bài 14:

Chứng minh các số sau không là số chính phương.

a.

b.


Bài 15:

Tìm số tự nhiên sao cho là số chính phương.

Đặt với .

Khi đó .

Suy ra . Vì nên . Ta có các trường hợp sau:

*   => => , . Vậy .

Vậy .


Bài 16:

Tìm các số nguyên tố liên tiếp sao cho cũng là số nguyên tố.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi