Câu 1:
Giải thích: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều sông suối, đồi núi thuận lợi cho việc xây dựng các nhà máy thủy điện, nên ngành công nghiệp điện phát triển mạnh ở đây là thủy điện.
Đáp án: C. Thủy điện.
Câu 2:
Giải thích: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có vị trí địa lí thuận lợi, cơ sở hạ tầng khá hiện đại, nguồn lao động đông và trình độ chuyên môn cao cùng với lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời và nền văn hóa đa dạng. Tuy nhiên, tài nguyên khoáng sản tuy có nhưng không phân bố đồng đều nên đây không phải là thế mạnh của vùng.
Đáp án: A. Tài nguyên khoáng sản giàu có, phân bố đồng đều.
Câu 3:
Giải thích: Tài nguyên sinh vật vùng biển, đảo nước ta phong phú, đa dạng về loài, tiêu biểu cho sinh vật nhiệt đới và có giá trị kinh tế cao, nhưng trữ lượng không phải lúc nào cũng lớn và không chỉ tập trung chủ yếu ven bờ.
Đáp án: D. Trữ lượng lớn, tập trung chủ yếu ven bờ.
Câu 4:
Giải thích: Thế mạnh của dân số nước ta là quy mô dân số lớn, tạo ra nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn, góp phần phát triển kinh tế - xã hội. Các yếu tố khác như tỉ lệ nhập cư lớn, phân bố đồng đều hay trình độ học vấn cao không phải là thế mạnh nổi bật hiện nay.
Đáp án: A. quy mô dân số lớn.
Câu 5:
Giải thích: Cổ Loa được xem là đô thị đầu tiên của nước ta, xuất hiện từ thế kỷ thứ III trước Công Nguyên, có vai trò quan trọng trong lịch sử phát triển đô thị.
Đáp án: C. Cổ Loa.
Câu 6:
Giải thích: Tính chất nhiệt đới của khí hậu thể hiện rõ nhất qua nhiệt độ trung bình năm cao do vị trí gần xích đạo và lượng bức xạ mặt trời lớn quanh năm.
Đáp án: A. Nhiệt độ trung bình năm cao.
Câu 7:
Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới sông ngòi dày đặc, đất phù sa màu mỡ và diện tích rộng lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho chuyên môn hóa sản xuất lúa lớn nhất nước ta.
Đáp án: C. sông ngòi dày đặc, đất phù sa màu mỡ, diện tích rộng lớn.
Câu 8:
Giải thích: Làng nghề nước ta có cơ cấu ngành nghề đa dạng như dệt may, mộc, gốm sứ... nhưng quy mô sản xuất chủ yếu nhỏ và quy trình chưa hiện đại, không phân bố đều.
Đáp án: A. Có cơ cấu ngành đa dạng.
Câu 9:
Giải thích: Theo biểu đồ, tỉ trọng xuất khẩu giảm từ 51% (2019) xuống 49,2% (2022), trong khi tỉ trọng nhập khẩu tăng từ 49% lên 50,8%. Nhận xét "tỉ trọng xuất khẩu tăng, tỉ trọng nhập khẩu giảm" là sai.
Đáp án: Không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho (nội dung câu hỏi thiếu dữ kiện để trả lời đúng).