vkskshsbksxhsb

Câu 4. Cho n là các số tự nhiên. Tính: $T=C^0_n+\frac12C^1_n+\fr
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Tiên
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4. Để tính tổng \( T = C^0_n + \frac{1}{2}C^1_n + \frac{1}{3}C^2_n + ... + \frac{1}{n+1}C^n_n \), ta sẽ sử dụng phương pháp nhân cả hai vế với \( n+1 \). Nhân cả hai vế với \( n+1 \): \[ (n+1)T = (n+1) \left( C^0_n + \frac{1}{2}C^1_n + \frac{1}{3}C^2_n + ... + \frac{1}{n+1}C^n_n \right) \] Phân phối \( n+1 \) vào mỗi hạng tử trong ngoặc: (n+1)T = (n+1)C^0_n + \frac{(n+1)}{2}C^1_n + \frac{(n+1)}{3}C^2_n + ... + \frac{(n+1)}{n+1}C^n_n Sử dụng công thức \( (n+1)C^k_n = (k+1)C^{k+1}_{n+1} \): (n+1)T = (n+1)C^0_n + \frac{(n+1)}{2}C^1_n + \frac{(n+1)}{3}C^2_n + ... + C^n_n (n+1)T = (n+1)C^0_n + (n+1) \cdot \frac{1}{2}C^1_n + (n+1) \cdot \frac{1}{3}C^2_n + ... + C^n_n Dựa vào các bước biến đổi đã thực hiện sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết bài toán. Từ đây, bạn có thể tiếp tục để tìm ra lời giải chính xác. Câu 7. Để tính tổng các hệ số trong khai triển của $(1 - 2x)^5$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Thay $x = 1$ vào biểu thức $(1 - 2x)^5$ để tìm tổng các hệ số. Khi thay $x = 1$, ta có: \[ (1 - 2 \cdot 1)^5 = (1 - 2)^5 = (-1)^5 = -1 \] Bước 2: Kết luận Tổng các hệ số trong khai triển của $(1 - 2x)^5$ là $-1$. Đáp số: $-1$. Câu 8. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định giá trị của \( n \) Ta có: \[ C^1_n + C^2_n = 15 \] Biết rằng: \[ C^1_n = n \] \[ C^2_n = \frac{n(n-1)}{2} \] Thay vào phương trình: \[ n + \frac{n(n-1)}{2} = 15 \] Nhân cả hai vế với 2 để loại bỏ mẫu số: \[ 2n + n(n-1) = 30 \] \[ 2n + n^2 - n = 30 \] \[ n^2 + n - 30 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ n^2 + n - 30 = 0 \] Áp dụng công thức nghiệm: \[ n = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] \[ n = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 120}}{2} \] \[ n = \frac{-1 \pm 11}{2} \] Ta có hai nghiệm: \[ n = \frac{10}{2} = 5 \] \[ n = \frac{-12}{2} = -6 \] Vì \( n \) là số nguyên dương, nên: \[ n = 5 \] Bước 2: Tìm số hạng không chứa \( x \) trong khai triển \( (x + \frac{2}{x^4})^5 \) Sử dụng công thức nhị thức Newton: \[ (a + b)^n = \sum_{k=0}^{n} C^n_k a^{n-k} b^k \] Trong trường hợp này: \[ a = x \] \[ b = \frac{2}{x^4} \] \[ n = 5 \] Một số hạng tổng quát trong khai triển là: \[ C^k_5 x^{5-k} \left( \frac{2}{x^4} \right)^k \] Đơn giản hóa số hạng này: \[ C^k_5 x^{5-k} \cdot \frac{2^k}{x^{4k}} = C^k_5 \cdot 2^k \cdot x^{5-k-4k} = C^k_5 \cdot 2^k \cdot x^{5-5k} \] Để số hạng này không chứa \( x \), ta cần: \[ 5 - 5k = 0 \] \[ k = 1 \] Vậy số hạng không chứa \( x \) là: \[ C^1_5 \cdot 2^1 \cdot x^{5-5 \cdot 1} = C^1_5 \cdot 2 \cdot x^0 = 5 \cdot 2 = 10 \] Kết luận Số hạng không chứa \( x \) trong khai triển \( (x + \frac{2}{x^4})^5 \) là: \[ \boxed{10} \] Câu 9. Ta có khai triển $(1+2x)^n=a_0+a_1x+a_2x^2+...+a_nx^n$. Để tìm giá trị của số nguyên dương $n$, ta sẽ sử dụng hệ số nhị thức trong khai triển nhị thức Newton. Trước tiên, ta nhận thấy rằng: - $a_0$ là hệ số của $x^0$, tức là $(1+2x)^n$ khi $x=0$, do đó $a_0 = 1$. - $a_1$ là hệ số của $x^1$, tức là $\binom{n}{1} \cdot 2^1 = 2n$. - $a_2$ là hệ số của $x^2$, tức là $\binom{n}{2} \cdot 2^2 = 4 \cdot \frac{n(n-1)}{2} = 2n(n-1)$. Theo đề bài, ta có điều kiện: \[ a_0 + 8a_1 = 2a_2 + 1 \] Thay các giá trị đã tìm được vào: \[ 1 + 8(2n) = 2[2n(n-1)] + 1 \] \[ 1 + 16n = 4n(n-1) + 1 \] \[ 1 + 16n = 4n^2 - 4n + 1 \] \[ 16n = 4n^2 - 4n \] \[ 4n^2 - 20n = 0 \] \[ 4n(n - 5) = 0 \] Từ đây, ta có hai nghiệm: \[ n = 0 \quad \text{hoặc} \quad n = 5 \] Vì $n$ là số nguyên dương, nên ta loại $n = 0$ và giữ lại $n = 5$. Vậy giá trị của số nguyên dương $n$ là: \[ \boxed{5} \] Câu 13. Ta có: $S=C^0_{10}+C^1_{10}+...+C^{10}_{10}$ Áp dụng công thức nhị thức Newton $(a+b)^n = C^0_n a^n + C^1_n a^{n-1}b + ... + C^n_n b^n$, ta chọn $a = 1$ và $b = 1$: $(1+1)^{10} = C^0_{10} \cdot 1^{10} + C^1_{10} \cdot 1^9 \cdot 1 + ... + C^{10}_{10} \cdot 1^{0}$ $2^{10} = C^0_{10} + C^1_{10} + ... + C^{10}_{10}$ Do đó: $S = 2^{10} = 1024$ Đáp số: $S = 1024$. Câu 14. Để tính tổng $S = C^1_6 + C^2_6 + ... + C^5_6$, ta sẽ sử dụng công thức nhị thức Newton và tính chất của tổ hợp. Theo công thức nhị thức Newton, ta có: \[ (1 + 1)^6 = C^0_6 + C^1_6 + C^2_6 + C^3_6 + C^4_6 + C^5_6 + C^6_6 \] Biến đổi vế trái: \[ 2^6 = C^0_6 + C^1_6 + C^2_6 + C^3_6 + C^4_6 + C^5_6 + C^6_6 \] Biết rằng $C^0_6 = 1$ và $C^6_6 = 1$, ta có thể viết lại: \[ 64 = 1 + C^1_6 + C^2_6 + C^3_6 + C^4_6 + C^5_6 + 1 \] Bây giờ, ta trừ đi hai giá trị $C^0_6$ và $C^6_6$ từ cả hai vế: \[ 64 - 2 = C^1_6 + C^2_6 + C^3_6 + C^4_6 + C^5_6 \] \[ 62 = C^1_6 + C^2_6 + C^3_6 + C^4_6 + C^5_6 \] Vậy tổng $S = C^1_6 + C^2_6 + ... + C^5_6$ là: \[ S = 62 \] Đáp số: $S = 62$. Câu 15. Ta nhận thấy rằng tổng $S$ có dạng tổng của các hệ số nhị thức nhân với lũy thừa của 2. Ta có thể sử dụng công thức nhị thức Newton để giải quyết bài toán này. Theo công thức nhị thức Newton: \[ (a + b)^n = C^n_0 a^n b^0 + C^n_1 a^{n-1} b^1 + C^n_2 a^{n-2} b^2 + ... + C^n_n a^0 b^n \] Trong bài toán này, ta có $a = 1$, $b = 2$, và $n = 6$. Do đó, ta có: \[ (1 + 2)^6 = C^6_0 1^6 2^0 + C^6_1 1^5 2^1 + C^6_2 1^4 2^2 + ... + C^6_6 1^0 2^6 \] Điều này tương đương với: \[ 3^6 = C^6_0 + 2 C^6_1 + 2^2 C^6_2 + ... + 2^6 C^6_6 \] Vậy tổng $S$ là: \[ S = 3^6 \] Ta tính $3^6$: \[ 3^6 = 729 \] Do đó, tổng $S$ là: \[ S = 729 \] Đáp số: $S = 729$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nguyễn Tiên

Câu 4:

Ta có:

$T = \frac{1}{2}C_n^0 + \frac{1}{3}C_n^1 + ... + \frac{1}{n+1}C_n^{n-1} + \frac{1}{n+2}C_n^n$.

Nhân cả hai vế với $(n+2)!$ ta được:

$(n+2)!T = \frac{(n+2)!}{2}C_n^0 + \frac{(n+2)!}{3}C_n^1 + ... + \frac{(n+2)!}{n+1}C_n^{n-1} + \frac{(n+2)!}{n+2}C_n^n$.

Ta có:

$\frac{1}{k+1}C_n^k = \frac{n!}{(k+1)! (n-k)!} = \frac{1}{n+1} \frac{(n+1)!}{(k+1)!(n-k)!} = \frac{1}{n+1} C_{n+1}^{k+1}$.

Do đó:

$T = \frac{1}{n+1} \left( C_{n+1}^1 + C_{n+1}^2 + ... + C_{n+1}^n + C_{n+1}^{n+1}\right)$

$= \frac{1}{n+1}\left( (1+1)^{n+1} - C_{n+1}^0 \right)$

$= \frac{1}{n+1}\left(2^{n+1}-1\right)$

Vậy $T = \frac{2^{n+1}-1}{n+1}$.


Câu 7:

Tổng các hệ số trong khai triển $(1-2x)^3$ là $(1+(-2))^3 = (-1)^3 = -1$.


Câu 8:

Ta có:

$C_n^1 + C_n^3 = 15$

$n + \frac{n(n-1)(n-2)}{6} = 15$

$6n + n(n-1)(n-2) = 90$

$n^3 - 3n^2 + 8n - 90 = 0$

Với $n=5$:

$125 - 75 + 40 - 90 = 0$.

Vậy $n = 5$.

Khai triển $\left( x + \frac{2}{x}\right)^5$ có số hạng không chứa $x$ là số hạng thứ 3: $C_5^2 x^2 (\frac{2}{x})^3 = 10 \frac{8}{x} = \frac{80}{x}$.


Câu 9:


$(1+2x)^n = a_0 + a_1x + a_2x^2 + ... + a_n x^n$

$a_1 = 8a_0, a_2 = 2a_1 + 1$

$a_0 = C_n^0 = 1$

$a_1 = C_n^1 2 = 2n$

$a_2 = C_n^2 2^2 = \frac{n(n-1)}{2}.4 = 2n(n-1)$

$2n = 8.1 \Rightarrow n = 4$

$2n(n-1) = 2.2n + 1 \Leftrightarrow 2n(n-1) = 4n+1 \Leftrightarrow 2n^2-2n=4n+1$

$\Leftrightarrow 2n^2-6n-1=0$


Câu 13:

$S = C_{10}^0 + C_{10}^1 + ... + C_{10}^{10} = (1+1)^{10} = 2^{10} = 1024$.


Câu 14:

$S = C_7^1 + C_7^2 + ... + C_7^7 = 2^7 - C_7^0 = 128 - 1 = 127$.


Câu 15:

$S = C_7^1 + 2C_7^2 + ... + 7C_7^7$

Ta có:

$C_n^k = \frac{n}{k}C_{n-1}^{k-1}$.

Do đó $kC_n^k = nC_{n-1}^{k-1}$.

Vậy $S = 7(C_6^0 + C_6^1 + ... + C_6^6) = 7.2^6 = 448$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved