Giúp mình với!

Add: 10 An đồn (gần cầu sông Hàn) Câu 25. Câu 2. [GK H_3 24-25] Tìm tập nghiệm S của phương tr
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thuc Lynk
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 25. Để giải phương trình $5^{2x^2 - x} = 5$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): Phương trình đã cho là $5^{2x^2 - x} = 5$. Ta thấy rằng phương trình này luôn có nghĩa với mọi giá trị của $x$, vì $5^{2x^2 - x}$ luôn xác định. 2. Phân tích phương trình: Ta nhận thấy rằng $5^{2x^2 - x} = 5^1$. Do đó, ta có thể so sánh các mũ của cùng cơ số: \[ 2x^2 - x = 1 \] 3. Giải phương trình bậc hai: Ta chuyển tất cả các hạng tử về một vế để tạo thành phương trình bậc hai: \[ 2x^2 - x - 1 = 0 \] Ta sử dụng phương pháp phân tích để giải phương trình này: \[ 2x^2 - x - 1 = (2x + 1)(x - 1) = 0 \] Từ đây, ta có hai phương trình đơn giản: \[ 2x + 1 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x - 1 = 0 \] Giải các phương trình này: \[ 2x + 1 = 0 \implies x = -\frac{1}{2} \] \[ x - 1 = 0 \implies x = 1 \] 4. Kiểm tra điều kiện: Các giá trị $x = -\frac{1}{2}$ và $x = 1$ đều thỏa mãn ĐKXĐ của phương trình ban đầu. 5. Tập nghiệm: Vậy tập nghiệm của phương trình là: \[ S = \left\{-\frac{1}{2}, 1\right\} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~S=\left\{1;-\frac{1}{2}\right\} \] Câu 2. Để giải phương trình $3^{x^2-5x+3} = 81$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Viết lại phương trình dưới dạng cơ số giống nhau: \[ 3^{x^2-5x+3} = 3^4 \] Bước 2: Vì hai lũy thừa có cùng cơ số, ta có thể so sánh các mũ: \[ x^2 - 5x + 3 = 4 \] Bước 3: Chuyển vế để tạo thành phương trình bậc hai: \[ x^2 - 5x + 3 - 4 = 0 \] \[ x^2 - 5x - 1 = 0 \] Bước 4: Giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \( a = 1 \), \( b = -5 \), \( c = -1 \): \[ x = \frac{5 \pm \sqrt{(-5)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-1)}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{5 \pm \sqrt{25 + 4}}{2} \] \[ x = \frac{5 \pm \sqrt{29}}{2} \] Bước 5: Tìm các nghiệm của phương trình: \[ x_1 = \frac{5 + \sqrt{29}}{2} \] \[ x_2 = \frac{5 - \sqrt{29}}{2} \] Bước 6: Tính tích của các nghiệm: \[ x_1 \cdot x_2 = \left( \frac{5 + \sqrt{29}}{2} \right) \cdot \left( \frac{5 - \sqrt{29}}{2} \right) \] \[ x_1 \cdot x_2 = \frac{(5 + \sqrt{29})(5 - \sqrt{29})}{4} \] \[ x_1 \cdot x_2 = \frac{25 - (\sqrt{29})^2}{4} \] \[ x_1 \cdot x_2 = \frac{25 - 29}{4} \] \[ x_1 \cdot x_2 = \frac{-4}{4} \] \[ x_1 \cdot x_2 = -1 \] Vậy tích tất cả các nghiệm của phương trình là \(-1\). Đáp án đúng là: A. -1. Câu 26. Phương trình $2025^x = 3$ có nghiệm là: Để giải phương trình này, ta cần tìm giá trị của $x$ sao cho $2025^x = 3$. Điều này có nghĩa là $x$ là số mũ mà khi ta nâng cơ số 2025 lên sẽ bằng 3. Ta có thể viết lại phương trình dưới dạng: \[ x = \log_{2025} 3 \] Do đó, nghiệm của phương trình là: \[ x = \log_{2025} 3 \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~x = \log_{2025} 3 \] Câu 1. Để giải bất phương trình $5.2^x > 15$, ta thực hiện các bước sau: 1. Chia cả hai vế của bất phương trình cho 5: \[ 2^x > \frac{15}{5} \] \[ 2^x > 3 \] 2. Lấy logarit cơ số 2 của cả hai vế: \[ \log_2(2^x) > \log_2(3) \] 3. Áp dụng tính chất logarit $\log_a(a^b) = b$: \[ x > \log_2(3) \] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $(\log_2(3); +\infty)$. Do đó, đáp án đúng là: \[ D.~(\log_23;+\infty) \] Câu 27. Xét hàm số $f(x)=(\frac32)^x$ trên $\mathbb{R}$. Ta thấy rằng: - Hàm số $f(x)$ là hàm số mũ với cơ số $a = \frac{3}{2} > 1$, do đó hàm số này đồng biến trên $\mathbb{R}$. Bất phương trình $(\frac32)^x < (\frac32)^5$ có thể được giải bằng cách so sánh các giá trị của hàm số mũ: - Vì hàm số $f(x)$ đồng biến, nên $(\frac32)^x < (\frac32)^5$ suy ra $x < 5$. Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $S = (-\infty; 5)$. Đáp án đúng là: C. $S = (-\infty; 5)$. Câu 12. Để giải bất phương trình $5^{x+1} - \frac{1}{5} > 0$, ta thực hiện các bước sau: 1. Di chuyển $\frac{1}{5}$ sang vế trái: \[ 5^{x+1} > \frac{1}{5} \] 2. Viết $\frac{1}{5}$ dưới dạng lũy thừa cơ sở 5: \[ 5^{x+1} > 5^{-1} \] 3. So sánh hai lũy thừa cùng cơ sở: Do cơ sở là 5 (số dương lớn hơn 1), nên ta có: \[ x + 1 > -1 \] 4. Giải bất phương trình tuyến tính: \[ x > -1 - 1 \] \[ x > -2 \] Tập nghiệm của bất phương trình là: \[ (-2; +\infty) \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~(-2; +\infty) \] Câu 28. Để giải phương trình $\log_3(x^2 + x + 1) = \log_3(2x^2 - 1)$, ta cần tìm các giá trị của $x$ sao cho hai biểu thức trong dấu logarit bằng nhau. Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với $\log_3(x^2 + x + 1)$, ta có $x^2 + x + 1 > 0$. Vì $x^2 + x + 1$ luôn dương với mọi $x$, nên điều kiện này luôn thoả mãn. - Đối với $\log_3(2x^2 - 1)$, ta có $2x^2 - 1 > 0$. Điều này tương đương với $x^2 > \frac{1}{2}$, tức là $x < -\frac{1}{\sqrt{2}}$ hoặc $x > \frac{1}{\sqrt{2}}$. Bước 2: Giải phương trình: \[ \log_3(x^2 + x + 1) = \log_3(2x^2 - 1) \] Suy ra: \[ x^2 + x + 1 = 2x^2 - 1 \] Rearrange the equation: \[ x^2 + x + 1 - 2x^2 + 1 = 0 \] \[ -x^2 + x + 2 = 0 \] \[ x^2 - x - 2 = 0 \] Bước 3: Giải phương trình bậc hai: \[ x^2 - x - 2 = 0 \] Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, $a = 1$, $b = -1$, $c = -2$: \[ x = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 8}}{2} = \frac{1 \pm 3}{2} \] Do đó, ta có hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{1 + 3}{2} = 2 \] \[ x_2 = \frac{1 - 3}{2} = -1 \] Bước 4: Kiểm tra điều kiện xác định: - Với $x_1 = 2$: $2 > \frac{1}{\sqrt{2}}$, thoả mãn ĐKXĐ. - Với $x_2 = -1$: $-1 < -\frac{1}{\sqrt{2}}$, thoả mãn ĐKXĐ. Bước 5: Tính $P = x_1^2 + 2x_2$: \[ P = 2^2 + 2(-1) = 4 - 2 = 2 \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{B.~P = 2} \] Câu 29. Để giải phương trình $\log_{\sqrt{2}}x = \log_2(x + 2)$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với $\log_{\sqrt{2}}x$, ta có $x > 0$. - Đối với $\log_2(x + 2)$, ta có $x + 2 > 0 \Rightarrow x > -2$. Kết hợp hai điều kiện trên, ta có ĐKXĐ chung là $x > 0$. 2. Chuyển đổi cơ số của các biểu thức logarit: Ta biết rằng $\log_{\sqrt{2}}x = \frac{\log_2 x}{\log_2 \sqrt{2}}$. Vì $\log_2 \sqrt{2} = \log_2 (2^{1/2}) = \frac{1}{2}$, nên: \[ \log_{\sqrt{2}}x = \frac{\log_2 x}{\frac{1}{2}} = 2 \log_2 x \] Do đó, phương trình trở thành: \[ 2 \log_2 x = \log_2 (x + 2) \] 3. Giải phương trình logarit: Chia cả hai vế cho 2, ta có: \[ \log_2 x = \frac{1}{2} \log_2 (x + 2) \] Điều này tương đương với: \[ \log_2 x = \log_2 (x + 2)^{1/2} \] Vì hai biểu thức logarit có cùng cơ số, ta có thể loại bỏ"log" từ cả hai vế: \[ x = (x + 2)^{1/2} \] 平方两边,得到: \[ x^2 = x + 2 \] 整理成标准形式: \[ x^2 - x - 2 = 0 \] 这是一个二次方程,我们可以使用求根公式来解它。二次方程的求根公式是: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] 在这里,\(a = 1\),\(b = -1\),\(c = -2\)。代入这些值,我们得到: \[ x = \frac{-(-1) \pm \sqrt{(-1)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-2)}}{2 \cdot 1} = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 8}}{2} = \frac{1 \pm \sqrt{9}}{2} = \frac{1 \pm 3}{2} \] 因此,解为: \[ x = \frac{1 + 3}{2} = 2 \quad \text{或} \quad x = \frac{1 - 3}{2} = -1 \] 4. 验证解是否满足初始条件: - 对于 \(x = 2\),显然满足 \(x > 0\)。 - 对于 \(x = -1\),不满足 \(x > 0\)。 因此,只有 \(x = 2\) 是方程的解。 最终答案是:D. 1。 Câu 4: Để giải bất phương trình $\log_{0,5}(2x-1) \geq 0$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) Điều kiện để $\log_{0,5}(2x-1)$ có nghĩa là: \[ 2x - 1 > 0 \] \[ x > \frac{1}{2} \] Bước 2: Giải bất phương trình Ta có: \[ \log_{0,5}(2x-1) \geq 0 \] Biểu thức $\log_{0,5}(2x-1) \geq 0$ tương đương với: \[ 2x - 1 \leq 1 \quad (\text{vì } \log_{0,5}(y) \geq 0 \text{ khi } y \leq 1) \] Giải bất phương trình này: \[ 2x - 1 \leq 1 \] \[ 2x \leq 2 \] \[ x \leq 1 \] Bước 3: Kết hợp điều kiện xác định và kết quả bất phương trình Từ điều kiện xác định $x > \frac{1}{2}$ và kết quả bất phương trình $x \leq 1$, ta có: \[ \frac{1}{2} < x \leq 1 \] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \[ \left( \frac{1}{2}, 1 \right] \] Do đó, đáp án đúng là: \[ D.~\left( \frac{1}{2}, 1 \right] \] Câu 30. Để giải bất phương trình $\log_2(x^2-2x+3)-1>0$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với bất phương trình này, ta cần đảm bảo rằng biểu thức trong logarit dương: \[ x^2 - 2x + 3 > 0 \] - Ta xét dấu của tam thức bậc hai $x^2 - 2x + 3$. Ta tính $\Delta$: \[ \Delta = (-2)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 3 = 4 - 12 = -8 < 0 \] - Vì $\Delta < 0$, tam thức $x^2 - 2x + 3$ luôn dương với mọi $x \in \mathbb{R}$. Do đó, ĐKXĐ là $x \in \mathbb{R}$. 2. Giải bất phương trình: - Ta viết lại bất phương trình: \[ \log_2(x^2-2x+3) - 1 > 0 \] - Chuyển 1 sang vế trái: \[ \log_2(x^2-2x+3) > 1 \] - Ta biết rằng $\log_2(2) = 1$, do đó: \[ \log_2(x^2-2x+3) > \log_2(2) \] - Vì hàm logarit cơ sở 2 là hàm đồng biến, nên ta có: \[ x^2 - 2x + 3 > 2 \] - Giải bất phương trình này: \[ x^2 - 2x + 3 - 2 > 0 \implies x^2 - 2x + 1 > 0 \implies (x-1)^2 > 0 \] - Bất phương trình $(x-1)^2 > 0$ đúng với mọi $x \neq 1$. 3. Kết luận: - Tập nghiệm của bất phương trình là $x \in \mathbb{R} \setminus \{1\}$. Vậy đáp án đúng là: \[ A.~\mathbb R\setminus\{1\}. \] Câu 21. Để giải bất phương trình $\ln x^2 > \ln(4x - 4)$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với $\ln x^2$, ta có $x^2 > 0$. Điều này luôn đúng với mọi $x \neq 0$. - Đối với $\ln(4x - 4)$, ta có $4x - 4 > 0 \Rightarrow x > 1$. Vậy ĐKXĐ của bất phương trình là $x > 1$ và $x \neq 0$. Kết hợp lại, ta có $x > 1$. 2. Giải bất phương trình: - Vì $\ln x^2 > \ln(4x - 4)$ và hàm số $\ln$ là hàm số đồng biến trên $(0, +\infty)$, nên ta có: \[ x^2 > 4x - 4 \] - Chuyển tất cả về một vế: \[ x^2 - 4x + 4 > 0 \] - Ta nhận thấy rằng $x^2 - 4x + 4 = (x - 2)^2$. Do đó: \[ (x - 2)^2 > 0 \] - Bất phương trình $(x - 2)^2 > 0$ đúng với mọi $x \neq 2$. 3. Xác định tập nghiệm: - Kết hợp điều kiện xác định $x > 1$ và $x \neq 2$, ta có tập nghiệm của bất phương trình là: \[ S = (1, +\infty) \setminus \{2\} \] Vậy đáp án đúng là: \[ A.~S = (1, +\infty) \setminus \{2\} \] Câu 31. Để giải bất phương trình $\log_{\frac12}(x+1)< \log_{\frac12}(2x-1)$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) Để các biểu thức logarit có nghĩa, ta cần: \[ x + 1 > 0 \quad \text{và} \quad 2x - 1 > 0 \] Từ đó suy ra: \[ x > -1 \quad \text{và} \quad x > \frac{1}{2} \] Vậy điều kiện xác định là: \[ x > \frac{1}{2} \] Bước 2: So sánh các biểu thức logarit Ta có: \[ \log_{\frac12}(x+1) < \log_{\frac12}(2x-1) \] Vì cơ số của logarit là $\frac{1}{2}$ (nhỏ hơn 1), nên khi so sánh hai biểu thức logarit, ta sẽ đảo ngược dấu so sánh của các biểu thức bên trong: \[ x + 1 > 2x - 1 \] Bước 3: Giải bất phương trình Giải bất phương trình: \[ x + 1 > 2x - 1 \] \[ 1 + 1 > 2x - x \] \[ 2 > x \] \[ x < 2 \] Bước 4: Kết hợp điều kiện xác định Từ điều kiện xác định $x > \frac{1}{2}$ và kết quả từ bất phương trình $x < 2$, ta có: \[ \frac{1}{2} < x < 2 \] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \[ S = \left( \frac{1}{2}, 2 \right) \] Đáp án đúng là: \[ C.~S=\left(\frac{1}{2};2\right) \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

25c

26d

27a

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved