Giải chi tiết giúp em

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Tìm nguyê
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Vy Thảo
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm nguyên hàm của biểu thức \(\int \left( -4 - \frac{2}{x^2} \right) dx\), chúng ta sẽ tính nguyên hàm từng phần riêng lẻ. 1. Tính nguyên hàm của \(-4\): \[ \int -4 \, dx = -4x + C_1 \] 2. Tính nguyên hàm của \(-\frac{2}{x^2}\): \[ \int -\frac{2}{x^2} \, dx = -2 \int x^{-2} \, dx = -2 \left( \frac{x^{-1}}{-1} \right) + C_2 = \frac{2}{x} + C_2 \] 3. Kết hợp hai kết quả trên lại: \[ \int \left( -4 - \frac{2}{x^2} \right) dx = -4x + \frac{2}{x} + C \] Trong đó, \(C\) là hằng số tích phân tổng quát, bao gồm cả \(C_1\) và \(C_2\). Vậy nguyên hàm của \(\int \left( -4 - \frac{2}{x^2} \right) dx\) là: \[ -4x + \frac{2}{x} + C \] Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~ -4x + \frac{2}{x} + C \] Câu 2. Để tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = -5x^2 - 10x$, trục hoành và các đường thẳng $x = -6$ và $x = -4$ quay quanh trục Ox, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm giao điểm của đồ thị với trục hoành: Đặt $y = 0$: \[ -5x^2 - 10x = 0 \] \[ -5x(x + 2) = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = -2 \] 2. Xác định khoảng tích phân: Hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng $x = -6$, $x = -4$ và trục hoành. Do đó, ta sẽ tính thể tích khối tròn xoay từ $x = -6$ đến $x = -4$. 3. Áp dụng công thức tính thể tích khối tròn xoay: Thể tích $V$ của khối tròn xoay tạo thành khi cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$, trục hoành và các đường thẳng $x = a$, $x = b$ quay quanh trục Ox là: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Trong trường hợp này, $f(x) = -5x^2 - 10x$, $a = -6$, và $b = -4$. Ta có: \[ V = \pi \int_{-6}^{-4} (-5x^2 - 10x)^2 \, dx \] 4. Tính tích phân: \[ (-5x^2 - 10x)^2 = 25x^4 + 100x^3 + 100x^2 \] Do đó: \[ V = \pi \int_{-6}^{-4} (25x^4 + 100x^3 + 100x^2) \, dx \] Tính từng phần: \[ \int_{-6}^{-4} 25x^4 \, dx = 25 \left[ \frac{x^5}{5} \right]_{-6}^{-4} = 5 \left[ x^5 \right]_{-6}^{-4} = 5 \left( (-4)^5 - (-6)^5 \right) \] \[ = 5 \left( -1024 + 7776 \right) = 5 \times 6752 = 33760 \] \[ \int_{-6}^{-4} 100x^3 \, dx = 100 \left[ \frac{x^4}{4} \right]_{-6}^{-4} = 25 \left[ x^4 \right]_{-6}^{-4} = 25 \left( (-4)^4 - (-6)^4 \right) \] \[ = 25 \left( 256 - 1296 \right) = 25 \times (-1040) = -26000 \] \[ \int_{-6}^{-4} 100x^2 \, dx = 100 \left[ \frac{x^3}{3} \right]_{-6}^{-4} = \frac{100}{3} \left[ x^3 \right]_{-6}^{-4} = \frac{100}{3} \left( (-4)^3 - (-6)^3 \right) \] \[ = \frac{100}{3} \left( -64 + 216 \right) = \frac{100}{3} \times 152 = \frac{15200}{3} \] 5. Tổng hợp kết quả: \[ V = \pi \left( 33760 - 26000 + \frac{15200}{3} \right) = \pi \left( 7760 + \frac{15200}{3} \right) = \pi \left( \frac{23280}{3} + \frac{15200}{3} \right) = \pi \left( \frac{38480}{3} \right) \] \[ V = \frac{38480}{3} \pi \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{\frac{38480}{3} \pi} \] Câu 3. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là khoảng cách giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong dải dữ liệu. Trong bảng đã cho: - Giá trị nhỏ nhất của điểm thi là 2 (ở nhóm [2; 4)). - Giá trị lớn nhất của điểm thi là 12 (ở nhóm [10; 12)). Do đó, khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là: \[ 12 - 2 = 10 \] Vậy đáp án đúng là: C. 10. Câu 4. Phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm $C(4;-7;0)$ và nhận vectơ $\overrightarrow{n} = (-1; -3; -5)$ làm véctơ pháp tuyến có dạng: \[ -1(x - 4) - 3(y + 7) - 5(z - 0) = 0 \] Ta thực hiện phép nhân và giản ước: \[ -(x - 4) - 3(y + 7) - 5z = 0 \] \[ -x + 4 - 3y - 21 - 5z = 0 \] \[ -x - 3y - 5z - 17 = 0 \] Vậy phương trình mặt phẳng (P) là: \[ -x - 3y - 5z - 17 = 0 \] Đáp án đúng là: B. $-x - 3y - 5z - 17 = 0$. Câu 5. Để tính tổng tiền cả vốn lẫn lãi người đó nhận được sau 2 tháng khi gửi tiết kiệm theo hình thức lãi suất kép, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định lãi suất hàng tháng và thời gian gửi tiết kiệm. - Lãi suất hàng tháng: 0,44% = 0,0044 - Thời gian gửi tiết kiệm: 2 tháng Bước 2: Áp dụng công thức lãi suất kép để tính tổng tiền cả vốn lẫn lãi. Công thức lãi suất kép: \( A = P(1 + r)^n \) - \( A \) là tổng tiền cả vốn lẫn lãi sau n tháng. - \( P \) là số tiền ban đầu (tiền gốc). - \( r \) là lãi suất hàng tháng. - \( n \) là số tháng gửi tiết kiệm. Áp dụng vào bài toán: - \( P = 89 \) triệu đồng - \( r = 0,0044 \) - \( n = 2 \) Tính tổng tiền cả vốn lẫn lãi sau 2 tháng: \[ A = 89 \times (1 + 0,0044)^2 \] \[ A = 89 \times (1,0044)^2 \] \[ A = 89 \times 1,00881936 \] \[ A \approx 89,78 \text{ triệu đồng} \] Vậy tổng tiền cả vốn lẫn lãi người đó nhận được sau 2 tháng là 89,78 triệu đồng. Đáp án đúng là: B. 89,78 triệu đồng. Câu 6. Để xét vị trí tương đối của hai đường thẳng \(d\) và \(d'\), ta cần kiểm tra các điều kiện về song song, chéo nhau hoặc cắt nhau. Bước 1: Xác định vectơ chỉ phương của mỗi đường thẳng - Đường thẳng \(d\) có phương trình: \(\frac{x-2}{8} = \frac{y+8}{-1} = \frac{z-3}{-1}\) Vectơ chỉ phương của \(d\) là \(\vec{u} = (8, -1, -1)\). - Đường thẳng \(d'\) có phương trình: \(\frac{x+22}{-24} = \frac{y+2}{3} = \frac{z-4}{3}\) Vectơ chỉ phương của \(d'\) là \(\vec{v} = (-24, 3, 3)\). Bước 2: Kiểm tra điều kiện song song Hai đường thẳng song song nếu vectơ chỉ phương của chúng tỉ lệ với nhau: \[ \vec{u} = k \cdot \vec{v} \] Ta có: \[ (8, -1, -1) = k \cdot (-24, 3, 3) \] Từ đây, ta có hệ phương trình: \[ 8 = -24k \\ -1 = 3k \\ -1 = 3k \] Giải hệ phương trình này: \[ k = -\frac{1}{3} \] Vì \(k = -\frac{1}{3}\) thỏa mãn cả ba phương trình, nên \(\vec{u}\) và \(\vec{v}\) tỉ lệ với nhau. Do đó, hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) song song. Kết luận Hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) song song với nhau. Đáp án đúng là: C. d song song với d'. Câu 7. Trước tiên, ta biết rằng trong một cấp số cộng, công sai \(d\) là hằng số và mỗi số hạng \(u_n\) có thể được tính bằng công thức: \[ u_n = u_1 + (n-1)d \] Ta đã biết hai số hạng cụ thể của dãy số: \[ u_6 = 13 \] \[ u_{13} = 6 \] Áp dụng công thức trên vào hai số hạng này, ta có: \[ u_6 = u_1 + 5d = 13 \] \[ u_{13} = u_1 + 12d = 6 \] Bây giờ, ta sẽ giải hệ phương trình này để tìm \(u_1\) và \(d\). Từ phương trình thứ nhất: \[ u_1 + 5d = 13 \quad \text{(1)} \] Từ phương trình thứ hai: \[ u_1 + 12d = 6 \quad \text{(2)} \] Tiếp theo, ta trừ phương trình (1) từ phương trình (2): \[ (u_1 + 12d) - (u_1 + 5d) = 6 - 13 \] \[ 7d = -7 \] \[ d = -1 \] Bây giờ, ta thay \(d = -1\) vào phương trình (1) để tìm \(u_1\): \[ u_1 + 5(-1) = 13 \] \[ u_1 - 5 = 13 \] \[ u_1 = 18 \] Vậy số hạng đầu \(u_1\) của cấp số cộng là: \[ \boxed{18} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved