Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Gọi bán kính của quả bóng là $r$. Ta có:
- Khoảng cách từ tâm quả bóng đến bức tường thứ nhất là $r - 15$.
- Khoảng cách từ tâm quả bóng đến bức tường thứ hai là $r - 17$.
- Khoảng cách từ tâm quả bóng đến nền nhà là $r - 19$.
Vì quả bóng tiếp xúc với hai bức tường và nền nhà, nên khoảng cách từ tâm quả bóng đến mỗi bề mặt là $r$. Do đó, ta có:
\[ r = \sqrt{(r - 15)^2 + (r - 17)^2 + (r - 19)^2} \]
Bây giờ, ta sẽ giải phương trình này để tìm $r$.
Đầu tiên, ta bình phương cả hai vế:
\[ r^2 = (r - 15)^2 + (r - 17)^2 + (r - 19)^2 \]
Mở rộng các bình phương:
\[ r^2 = (r^2 - 30r + 225) + (r^2 - 34r + 289) + (r^2 - 38r + 361) \]
Gộp các hạng tử tương tự:
\[ r^2 = 3r^2 - 102r + 875 \]
Di chuyển tất cả các hạng tử về một vế:
\[ 0 = 2r^2 - 102r + 875 \]
Chia cả phương trình cho 2:
\[ 0 = r^2 - 51r + 437.5 \]
Giải phương trình bậc hai này bằng công thức nghiệm:
\[ r = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \]
Ở đây, $a = 1$, $b = -51$, và $c = 437.5$:
\[ r = \frac{51 \pm \sqrt{(-51)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 437.5}}{2 \cdot 1} \]
\[ r = \frac{51 \pm \sqrt{2601 - 1750}}{2} \]
\[ r = \frac{51 \pm \sqrt{851}}{2} \]
Tính giá trị của $\sqrt{851}$:
\[ \sqrt{851} \approx 29.17 \]
Do đó:
\[ r = \frac{51 + 29.17}{2} \approx 40.085 \quad \text{hoặc} \quad r = \frac{51 - 29.17}{2} \approx 10.915 \]
Vì bán kính của quả bóng rổ tiêu chuẩn nằm trong khoảng từ 9 cm đến 12.5 cm (tương ứng với đường kính từ 18 cm đến 25 cm), ta chọn giá trị phù hợp:
\[ r \approx 10.915 \]
Vậy đường kính của quả bóng là:
\[ 2r \approx 2 \times 10.915 = 21.83 \]
Kết quả tròn đến một chữ số thập phân:
\[ 21.8 \, \text{cm} \]
Đáp số: 21.8 cm
Câu 3.
Để tính thể tích của chiếc mũ, ta cần tính thể tích của hai phần: phần hình trụ và phần hình nón.
1. Tính thể tích của phần hình trụ:
- Diện tích đáy của hình trụ là:
\[
S_{\text{đáy}} = \pi \times (OA)^2 = \pi \times 8^2 = 64\pi \text{ cm}^2
\]
- Chiều cao của hình trụ là:
\[
OO' = 5 \text{ cm}
\]
- Thể tích của hình trụ là:
\[
V_{\text{trụ}} = S_{\text{đáy}} \times OO' = 64\pi \times 5 = 320\pi \text{ cm}^3
\]
2. Tính thể tích của phần hình nón:
- Diện tích đáy của hình nón là:
\[
S_{\text{đáy}} = \pi \times (OA)^2 = 64\pi \text{ cm}^2
\]
- Chiều cao của hình nón là:
\[
OB = 25 \text{ cm}
\]
- Thể tích của hình nón là:
\[
V_{\text{nón}} = \frac{1}{3} \times S_{\text{đáy}} \times OB = \frac{1}{3} \times 64\pi \times 25 = \frac{1600\pi}{3} \text{ cm}^3
\]
3. Tính tổng thể tích của chiếc mũ:
- Tổng thể tích của chiếc mũ là:
\[
V_{\text{tổng}} = V_{\text{trụ}} + V_{\text{nón}} = 320\pi + \frac{1600\pi}{3} = \frac{960\pi + 1600\pi}{3} = \frac{2560\pi}{3} \text{ cm}^3
\]
4. Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị:
- Giá trị của $\pi$ là khoảng 3.14, nên:
\[
V_{\text{tổng}} \approx \frac{2560 \times 3.14}{3} \approx \frac{8038.4}{3} \approx 2679.47 \text{ cm}^3
\]
- Làm tròn đến hàng đơn vị, ta được:
\[
V_{\text{tổng}} \approx 2679 \text{ cm}^3
\]
Vậy thể tích của chiếc mũ là \(\boxed{2679}\) cm³.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.