Giúp tớ với

Họ tên thí sinh: .....Số báo danh: ..... Mã đề thi 0104 PHẦN I. Câu trắc nghiệm
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_cXOvSFKhRNeH9SDZWZjzmPdBmBr1
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là khoảng cách giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong dãy số liệu. Trong bảng trên, thời gian thực hiện thí nghiệm hóa học của học sinh lớp 12A được ghi lại từ khoảng thời gian [5;6) phút đến [9;10) phút. Giá trị nhỏ nhất của thời gian thực hiện thí nghiệm là 5 phút (khoảng [5;6)). Giá trị lớn nhất của thời gian thực hiện thí nghiệm là 10 phút (khoảng [9;10)). Do đó, khoảng biến thiên của mẫu số liệu là: \[ 10 - 5 = 5 \] Vậy đáp án đúng là D. 5. Đáp số: D. 5. Câu 2: Dựa vào bảng biến thiên của hàm số $y = f(x)$, ta thấy: - Trên khoảng $(0; 1)$, hàm số giảm từ $f(0) = 3$ đến $f(1) = 0$. - Trên khoảng $(1; 2)$, hàm số tăng từ $f(1) = 0$ đến $f(2) = 2$. Do đó, giá trị lớn nhất của hàm số $y = f(x)$ trên đoạn $[0; 2]$ sẽ là giá trị lớn nhất trong các giá trị tại các điểm đầu mút của đoạn và các cực trị của hàm số trên đoạn này. Ta có: - $f(0) = 3$ - $f(1) = 0$ - $f(2) = 2$ Trong các giá trị trên, giá trị lớn nhất là $f(0) = 3$. Vậy giá trị lớn nhất của hàm số $y = f(x)$ trên đoạn $[0; 2]$ là 3. Đáp án đúng là: A. 3. Câu 3: Để tìm nguyên hàm của hàm số \( y = x^5 \), chúng ta áp dụng công thức nguyên hàm cơ bản của hàm đa thức. Công thức nguyên hàm của \( x^n \) là: \[ \int x^n \, dx = \frac{x^{n+1}}{n+1} + C \] Trong đó, \( n \neq -1 \). Áp dụng công thức này vào hàm số \( y = x^5 \): - \( n = 5 \) - Do đó, nguyên hàm của \( x^5 \) sẽ là: \[ \int x^5 \, dx = \frac{x^{5+1}}{5+1} + C = \frac{x^6}{6} + C \] Vậy, họ nguyên hàm của hàm số \( y = x^5 \) là: \[ \frac{x^6}{6} + C \] Do đó, đáp án đúng là: \[ \textcircled{B.}~\frac{x^6}{6} + C \] Câu 4: Để giải phương trình $\log_5(3x) = 2$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với phương trình $\log_5(3x) = 2$, ta cần đảm bảo rằng $3x > 0$. Điều này dẫn đến $x > 0$. 2. Giải phương trình: - Ta có $\log_5(3x) = 2$. Điều này có nghĩa là $3x = 5^2$. - Tính toán $5^2 = 25$, do đó ta có $3x = 25$. - Chia cả hai vế cho 3 để tìm $x$: \[ x = \frac{25}{3} \] 3. Kiểm tra điều kiện xác định: - Ta đã xác định $x > 0$. Kiểm tra $x = \frac{25}{3}$: \[ \frac{25}{3} > 0 \] - Điều kiện này thoả mãn. Vậy nghiệm của phương trình $\log_5(3x) = 2$ là $x = \frac{25}{3}$. Đáp án đúng là: $\textcircled{D.}~x=\frac{25}{3}$. Câu 5: Để tìm phương trình mặt phẳng (ABC) đi qua ba điểm \( A(3;0;0) \), \( B(0;2;0) \), và \( C(0;0;1) \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC): - Vectơ \( \overrightarrow{AB} = B - A = (-3; 2; 0) \) - Vectơ \( \overrightarrow{AC} = C - A = (-3; 0; 1) \) Vectơ pháp tuyến \( \vec{n} \) của mặt phẳng (ABC) là tích vector của \( \overrightarrow{AB} \) và \( \overrightarrow{AC} \): \[ \vec{n} = \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC} = \begin{vmatrix} \vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\ -3 & 2 & 0 \\ -3 & 0 & 1 \end{vmatrix} = \vec{i}(2 \cdot 1 - 0 \cdot 0) - \vec{j}(-3 \cdot 1 - 0 \cdot -3) + \vec{k}(-3 \cdot 0 - 2 \cdot -3) = \vec{i}(2) - \vec{j}(-3) + \vec{k}(6) = (2, 3, 6) \] 2. Viết phương trình mặt phẳng: Phương trình mặt phẳng có dạng \( ax + by + cz = d \), trong đó \( (a, b, c) \) là vectơ pháp tuyến và \( d \) là hằng số. Ta thay tọa độ của điểm \( A(3;0;0) \) vào phương trình để tìm \( d \): \[ 2x + 3y + 6z = d \] Thay \( A(3;0;0) \) vào: \[ 2(3) + 3(0) + 6(0) = d \implies 6 = d \] Vậy phương trình mặt phẳng là: \[ 2x + 3y + 6z = 6 \] 3. Chuẩn hóa phương trình: Chia cả hai vế cho 6: \[ \frac{2x}{6} + \frac{3y}{6} + \frac{6z}{6} = 1 \implies \frac{x}{3} + \frac{y}{2} + \frac{z}{1} = 1 \] Do đó, phương trình mặt phẳng (ABC) là: \[ \boxed{\frac{x}{3} + \frac{y}{2} + \frac{z}{1} = 1} \] Vậy đáp án đúng là: \[ \textcircled{C.}~\frac{x}{3} + \frac{y}{2} + \frac{z}{1} = 1 \] Câu 6: Để tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y=\frac{x^2-2x+2}{x-3}$, ta thực hiện phép chia đa thức như sau: \[ \begin{array}{r|rr} & x & +1 \\ \hline x-3 & x^2 & -2x & +2 \\ & x^2 & -3x & \\ \hline & & x & +2 \\ & & x & -3 \\ \hline & & & 5 \\ \end{array} \] Từ phép chia trên, ta có: \[ \frac{x^2-2x+2}{x-3} = x + 1 + \frac{5}{x-3} \] Khi $x$ tiến đến vô cùng ($x \to \pm \infty$), phần $\frac{5}{x-3}$ sẽ tiến đến 0. Do đó, tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là đường thẳng $y = x + 1$. Vậy $a = 1$ và $b = 1$. Bây giờ, ta tính $a^2 + 2b$: \[ a^2 + 2b = 1^2 + 2 \cdot 1 = 1 + 2 = 3 \] Vậy đáp án đúng là C. 3. Câu 7: Để xác định mệnh đề đúng trong các lựa chọn đã cho, chúng ta sẽ kiểm tra từng công thức một. A. $\sin 2a = \sin a \cdot \cos a$ Công thức đúng cho $\sin 2a$ là: \[ \sin 2a = 2 \sin a \cos a \] Do đó, mệnh đề A sai. B. $\cos^2 a - \sin^2 a = \cos 2a$ Công thức đúng cho $\cos 2a$ là: \[ \cos 2a = \cos^2 a - \sin^2 a \] Do đó, mệnh đề B đúng. C. $\cos^2 a - \sin^2 a = 1$ Công thức đúng cho $\cos^2 a + \sin^2 a$ là: \[ \cos^2 a + \sin^2 a = 1 \] Do đó, mệnh đề C sai. D. $\sin 2a = \sin a + \cos a$ Công thức đúng cho $\sin 2a$ là: \[ \sin 2a = 2 \sin a \cos a \] Do đó, mệnh đề D sai. Kết luận: Mệnh đề đúng là B. $\cos^2 a - \sin^2 a = \cos 2a$. Câu 8: Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng $(Q):~2x-y+4z-5=0$ có dạng tổng quát là $Ax + By + Cz + D = 0$. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng này sẽ có dạng $(A, B, C)$, tức là $(2, -1, 4)$. Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(Q)$ là $\overrightarrow{n_1}(2, -1, 4)$. Vậy đáp án đúng là: $\textcircled{A.}~\overrightarrow{n_1}(2, -1, 4).$ Đáp án: A. $\overrightarrow{n_1}(2, -1, 4).$ Câu 9: Để tính $\int^3_1 f(x) \, dx$, ta sử dụng tính chất của tích phân: \[ \int^3_1 f(x) \, dx = \int^2_1 f(x) \, dx + \int^3_2 f(x) \, dx \] Ta đã biết: \[ \int^2_1 f(x) \, dx = -3 \] và \[ \int^3_2 f(x) \, dx = 4 \] Do đó: \[ \int^3_1 f(x) \, dx = (-3) + 4 = 1 \] Vậy $\int^3_1 f(x) \, dx = 1$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

1a

2d

3a

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Apple_cXOvSFKhRNeH9SDZWZjzmPdBmBr1

Câu 1:

Tổng số học sinh là $12 + 25 + 5 + 2 + 1 = 45$.

Thời gian trung bình là:

$\frac{5 \times 12 + 6 \times 25 + 7 \times 5 + 8 \times 2 + 9 \times 1}{45} = \frac{60+150+35+16+9}{45} = \frac{270}{45} = 6$ (phút)


Câu 2:

Dựa vào bảng biến thiên, giá trị lớn nhất của hàm số $y=f(x)$ trên đoạn $[0;2]$ là $3$.


Câu 3:

Họ nguyên hàm của hàm số $y = x^3$ là $\frac{x^4}{4} + C$.


Câu 4:

$\log_6(3x) = 2$

$3x = 6^2 = 36$

$x = \frac{36}{3} = 12$

$x= \frac{32}{3}$


Câu 5:

Tọa độ ba điểm là $A(3;0;0)$, $B(0;3;0)$ và $C(0;0;3)$.

Trọng tâm $G$ của tam giác $ABC$ có tọa độ là

$G = \left( \frac{3+0+0}{3}, \frac{0+3+0}{3}, \frac{0+0+3}{3} \right) = (1,1,1)$.


Câu 6:

Tiệm cận xiên có dạng $y=ax+b$.

$y = \frac{x^2+2x+2}{x-3} = \frac{x^2 - 3x + 5x - 15 + 17}{x-3} = x + 5 + \frac{17}{x-3}$

Tiệm cận xiên là $y=x+5$, nên $a=1$ và $b=5$.

Vậy $a+2b = 1+2 \times 5 = 11$.


Câu 7:

Công thức nhân đôi:

$\sin{2a} = 2\sin{a}\cos{a}$

$\cos{2a} = \cos^2 a - \sin^2 a = 2\cos^2 a - 1 = 1 - 2\sin^2 a$.

Vậy $\cos^2 a - \sin^2 a = 1$ là sai.


Câu 8:

Mặt phẳng $(Q): 2x - 4y + 4z - 5 = 0$ có một vectơ pháp tuyến là $\vec{n}(2; -4; 4)$.

Chia cho 2 ta được $\vec{n}(1; -2; 2)$.


Câu 9:

$\int_1^2 f(x) dx = 3$ và $\int_2^3 f(x) dx = 4$. Khi đó

$\int_1^3 f(x) dx = \int_1^2 f(x) dx + \int_2^3 f(x) dx = 3 + 4 = 7$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved