lgiai giup e vs ạ

MINH HỌA KỲ THI THPT NĂM 2025- ĐỀ 2 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí si
rotate image
Trả lời câu hỏi của Bui Linh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để xác định tính chất đồng biến hoặc nghịch biến của hàm số $y = f(x)$ dựa vào đồ thị, ta cần quan sát hướng của đồ thị từ trái sang phải. - Trên khoảng $(-\infty; 1)$, đồ thị của hàm số $y = f(x)$ đi lên từ trái sang phải, tức là khi $x$ tăng thì $y$ cũng tăng. Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng này. - Trên khoảng $(1; +\infty)$, đồ thị của hàm số $y = f(x)$ đi xuống từ trái sang phải, tức là khi $x$ tăng thì $y$ giảm. Do đó, hàm số nghịch biến trên khoảng này. Từ những phân tích trên, ta thấy rằng: - Hàm số $y = f(x)$ đồng biến trên khoảng $(-\infty; 1)$. - Hàm số $y = f(x)$ nghịch biến trên khoảng $(1; +\infty)$. Do đó, phát biểu đúng là: C. Hàm số $y=f(x)$ đồng biến trên khoảng $(-\infty;1)$ và nghịch biến trên khoảng $(1;+\infty)$ Đáp án: C. Hàm số $y=f(x)$ đồng biến trên khoảng $(-\infty;1)$ và nghịch biến trên khoảng $(1;+\infty)$. Câu 2: Để xác định đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số, ta cần xem xét giới hạn của hàm số khi \( x \) tiến đến vô cùng (\( x \to +\infty \)) và khi \( x \) tiến đến âm vô cùng (\( x \to -\infty \)). Trên đồ thị, ta thấy rằng khi \( x \) tiến đến dương vô cùng (\( x \to +\infty \)), giá trị của hàm số \( y = f(x) \) tiến gần đến giá trị 2. Tương tự, khi \( x \) tiến đến âm vô cùng (\( x \to -\infty \)), giá trị của hàm số \( y = f(x) \) cũng tiến gần đến giá trị 2. Do đó, đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là \( y = 2 \). Vậy đáp án đúng là: \[ C.~y=2. \] Câu 3: Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 15^0 \), ta cần hiểu rằng \( 15^0 = 1 \). Do đó, ta cần tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 1 \). Nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 1 \) là: \[ F(x) = x + C \] trong đó \( C \) là hằng số. Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng đáp án để xem có đáp án nào đúng không. A. \( F_1(x) = 15^0 \) - Đây là một hằng số, không phải là nguyên hàm của \( f(x) = 1 \). B. \( F_1(x) = 15' \ln 15 \) - Đây là một hằng số, không phải là nguyên hàm của \( f(x) = 1 \). C. \( F(x) = \frac{15}{100215} \) - Đây là một hằng số, không phải là nguyên hàm của \( f(x) = 1 \). D. \( F(x) = \frac{15^0}{1016} \) - Đây là một hằng số, không phải là nguyên hàm của \( f(x) = 1 \). Như vậy, tất cả các đáp án đều không phải là nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 15^0 \). Tuy nhiên, nếu chúng ta coi \( 15^0 = 1 \), thì nguyên hàm của nó sẽ là \( F(x) = x + C \). Do đó, không có đáp án nào trong các lựa chọn trên là đúng. Đáp án đúng là: \[ F(x) = x + C \] Tuy nhiên, theo yêu cầu của đề bài, ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất, đó là: \[ \boxed{A} \] Câu 4: Để tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$, ta cần xác định các hệ số của tham số $t$ trong phương trình tham số của đường thẳng. Phương trình tham số của đường thẳng $\Delta$ là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = -4 + 2t \\ y = 7 - 3t \\ z = 8 - 9t \end{array} \right. \] Từ phương trình trên, ta thấy: - Hệ số của $t$ trong phương trình của $x$ là 2. - Hệ số của $t$ trong phương trình của $y$ là -3. - Hệ số của $t$ trong phương trình của $z$ là -9. Do đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$ là $\overrightarrow{u} = (2, -3, -9)$. So sánh với các đáp án đã cho: - Đáp án A: $\overrightarrow{u}_1 = (4, 7, 8)$ - Đáp án B: $\overrightarrow{u}_1 = (-4, 7, 8)$ - Đáp án C: $\overrightarrow{u}_6 = (2, 3, 9)$ - Đáp án D: $\overrightarrow{u}_4 = (2, -3, -9)$ Ta thấy rằng vectơ chỉ phương đúng là $\overrightarrow{u}_4 = (2, -3, -9)$. Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{D.~\overrightarrow{u}_4 = (2, -3, -9)} \] Câu 5: Để tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \( A(1; -3; 2) \) và \( B(3; 2; 1) \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vector chỉ phương của đường thẳng: Vector chỉ phương của đường thẳng đi qua hai điểm \( A \) và \( B \) là: \[ \overrightarrow{AB} = (3 - 1, 2 + 3, 1 - 2) = (2, 5, -1) \] 2. Lập phương trình đường thẳng: Phương trình đường thẳng đi qua điểm \( A(1; -3; 2) \) và có vector chỉ phương \( \overrightarrow{AB} = (2, 5, -1) \) có dạng: \[ \frac{x - 1}{2} = \frac{y + 3}{5} = \frac{z - 2}{-1} \] Do đó, phương trình đường thẳng là: \[ \frac{x - 1}{2} = \frac{y + 3}{5} = \frac{z - 2}{-1} \] Vậy đáp án đúng là: \[ \underline{C.}~\frac{x - 1}{2} = \frac{y + 3}{5} = \frac{z - 2}{-1} \] Câu 6: Để tìm phương trình của mặt cầu (S) có tâm $I(2;1;-1)$ và đường kính 6, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm bán kính của mặt cầu: - Đường kính của mặt cầu là 6, vậy bán kính $R$ sẽ là: \[ R = \frac{6}{2} = 3 \] 2. Viết phương trình mặt cầu: - Phương trình tổng quát của mặt cầu có tâm $(a, b, c)$ và bán kính $R$ là: \[ (x - a)^2 + (y - b)^2 + (z - c)^2 = R^2 \] - Thay tâm $I(2, 1, -1)$ và bán kính $R = 3$ vào phương trình trên, ta có: \[ (x - 2)^2 + (y - 1)^2 + (z + 1)^2 = 3^2 \] \[ (x - 2)^2 + (y - 1)^2 + (z + 1)^2 = 9 \] 3. Kiểm tra đáp án: - So sánh với các phương án đã cho: - A. $(x-2)^3+(y-1)^2+(x+1)^2=36.$ (sai vì có $(x-2)^3$ và $(x+1)^2$, đồng thời $R^2 = 36$) - B. $(x-2)^2+(y-1)^2+(x+1)^2=9.$ (sai vì có $(x+1)^2$) - C. $(x+2)^2+(y+1)^2+(x-1)^2=9.$ (sai vì tâm không đúng) - D. $(x+2)^2+(y+1)^2+(x-1)^2=36.$ (sai vì tâm không đúng và $R^2 = 36$) Như vậy, phương trình đúng của mặt cầu là: \[ (x - 2)^2 + (y - 1)^2 + (z + 1)^2 = 9 \] Đáp án đúng là: B. $(x-2)^2+(y-1)^2+(x+1)^2=9.$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved