26/04/2025


26/04/2025
26/04/2025
Câu 1:
Bậc của hai số học 36 là $36^2 = 1296$
Câu 2:
Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng $ax + b > 0$, $ax + b < 0$, $ax + b \ge 0$ hoặc $ax + b \le 0$ với $a \ne 0$.
Trong các phương trình đã cho, phương trình $5 + 0x \ge 2$ tương đương với $5 \ge 2$, luôn đúng với mọi $x$. Vậy phương trình này không phải là phương trình bậc nhất một ẩn.
Các phương trình còn lại đều là phương trình bậc nhất một ẩn.
Vậy đáp án là A. $-2x^2 + 5 > 0$.
Câu 3:
Bất phương trình $6 - 3x \le 0$ có nghiệm là:
$-3x \le -6$
$x \ge 2$
Vậy đáp án là A. $x \ge 2$.
Câu 4:
Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ phương trình có dạng:
$\begin{cases} ax + by = c \\ a'x + b'y = c' \end{cases}$
với $a, b, c, a', b', c'$ là các số thực và $a, b$ không đồng thời bằng 0, $a', b'$ không đồng thời bằng 0.
Trong các hệ phương trình đã cho, hệ phương trình $\begin{cases} 0x + 6y = 2 \\ x + 4y = 7 \end{cases}$ không phải là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vì hệ số của $x$ trong phương trình đầu tiên bằng 0.
Vậy đáp án là C. $\begin{cases} 0x + 6y = 2 \\ x + 4y = 7 \end{cases}$.
Câu 5:
Số nghiệm của phương trình $x + 2y = 3$:
Vì phương trình có hai ẩn nên có vô số nghiệm.
Vậy đáp án là D. Vô nghiệm.
Câu 6:
Hàm số $y = 2x^2$ có hệ số $a = 2$
Vậy đáp án là C. $2$.
Câu 7:
Phương trình $x^2 - 5x - 6 = 0$ có một nghiệm là $x = -1$. Gọi nghiệm còn lại là $x_2$.
Theo định lý Viète, ta có:
$x_1 + x_2 = 5$
$-1 + x_2 = 5$
$x_2 = 6$
Vậy đáp án là B. $6$.
Câu 8:
Trong tam giác $ABC$ vuông tại $A$, ta có:
$\sin B = \frac{AC}{BC}$
$\sin C = \frac{AB}{BC}$
$\tan B = \frac{AC}{AB}$
$\tan C = \frac{AB}{AC}$
Vậy đáp án là D. $\sin A = \frac{AB}{BC}$.
Câu 9:
Trong hình vẽ, ta có:
$\tan \alpha = \frac{5}{12}$
Câu 10:
$\triangle ABC$ vuông tại $A$, $BC = a$ và $\angle B = \alpha$.
Ta có:
$AB = BC \cdot \cos \alpha = a \cdot \cos \alpha$
Vậy đáp án là D. $AB = a.\cos \alpha$.
Câu 11:
Cho hai tiếp tuyến tại $A$ và $B$ của đường tròn $(O)$ cắt nhau tại $M$, biết $\angle AMB = 50^\circ$.
Ta có: $MA = MB$ (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
$\Rightarrow \triangle MAB$ cân tại $M$
$\Rightarrow \angle MAB = \angle MBA = \frac{180^\circ - 50^\circ}{2} = 65^\circ$
$OA \perp MA$, $OB \perp MB$ (tính chất tiếp tuyến)
$\Rightarrow \angle OAM = \angle OBM = 90^\circ$
Xét tứ giác $MAOB$ có:
$\angle OAM + \angle OBM + \angle AMB + \angle AOB = 360^\circ$
$90^\circ + 90^\circ + 50^\circ + \angle AOB = 360^\circ$
$\angle AOB = 130^\circ$
$OA = OB$ (cùng là bán kính)
$\Rightarrow \triangle OAB$ cân tại $O$
$OM$ là tia phân giác của $\angle AOB$ (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
$\Rightarrow \angle AOM = \angle BOM = \frac{130^\circ}{2} = 65^\circ$
Vậy đáp án là B. $AMO = 65^\circ$; $BOM = 25^\circ$.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
9 giờ trước
10 giờ trước
11 giờ trước
Top thành viên trả lời