Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1:
a) $(\frac{1}{\sqrt{3}})^{x-1} \geq \frac{1}{9}$
Điều kiện: $x - 1 > 0 \Rightarrow x > 1$
Ta có: $(\frac{1}{\sqrt{3}})^{x-1} \geq (\frac{1}{\sqrt{3}})^4$
$\Rightarrow x - 1 \leq 4$
$\Rightarrow x \leq 5$
Vậy nghiệm của bất phương trình là $1 < x \leq 5$
b) $2^{x^2-3x-2} = 0,25 \cdot 16^{x-3}$
Ta có: $0,25 = 2^{-2}$ và $16 = 2^4$
Do đó: $2^{x^2-3x-2} = 2^{-2} \cdot 2^{4(x-3)}$
$\Rightarrow 2^{x^2-3x-2} = 2^{-2 + 4(x-3)}$
$\Rightarrow x^2 - 3x - 2 = -2 + 4x - 12$
$\Rightarrow x^2 - 7x + 12 = 0$
Phương trình này có hai nghiệm: $x = 3$ hoặc $x = 4$
c) $5^{2x-1} = 20$
Lấy logarit cơ số 5 của cả hai vế:
$\log_5(5^{2x-1}) = \log_5(20)$
$\Rightarrow 2x - 1 = \log_5(20)$
$\Rightarrow 2x = \log_5(20) + 1$
$\Rightarrow x = \frac{\log_5(20) + 1}{2}$
d) $\log(x^2 - 2x) = \log(2x - 3)$
Điều kiện: $x^2 - 2x > 0$ và $2x - 3 > 0$
$\Rightarrow x(x - 2) > 0$ và $x > \frac{3}{2}$
$\Rightarrow x < 0$ hoặc $x > 2$ và $x > \frac{3}{2}$
$\Rightarrow x > 2$
Bỏ điều kiện vào phương trình ban đầu ta có:
$x^2 - 2x = 2x - 3$
$\Rightarrow x^2 - 4x + 3 = 0$
Phương trình này có hai nghiệm: $x = 1$ hoặc $x = 3$
Tuy nhiên, chỉ có $x = 3$ thỏa mãn điều kiện $x > 2$
Vậy nghiệm của phương trình là $x = 3$
e) $\log(x + 1) = 2$
Điều kiện: $x + 1 > 0 \Rightarrow x > -1$
Bỏ điều kiện vào phương trình ban đầu ta có:
$x + 1 = 10^2$
$\Rightarrow x + 1 = 100$
$\Rightarrow x = 99$
Vậy nghiệm của phương trình là $x = 99$
f) $\log_4(2x^2 + 3x) \geq \frac{1}{2}$
Điều kiện: $2x^2 + 3x > 0$
$\Rightarrow x(2x + 3) > 0$
$\Rightarrow x < -\frac{3}{2}$ hoặc $x > 0$
Bỏ điều kiện vào bất phương trình ban đầu ta có:
$\log_4(2x^2 + 3x) \geq \log_4(2)$
$\Rightarrow 2x^2 + 3x \geq 2$
$\Rightarrow 2x^2 + 3x - 2 \geq 0$
Phương trình này có hai nghiệm: $x = -2$ hoặc $x = \frac{1}{2}$
Do đó, tập nghiệm của bất phương trình là $x \leq -2$ hoặc $x \geq \frac{1}{2}$
Tuy nhiên, chỉ có $x > 0$ thỏa mãn điều kiện $x > 0$
Vậy nghiệm của bất phương trình là $x \geq \frac{1}{2}$
Bài 2:
1) Tính đạo hàm các hàm số sau:
a) $y=\frac{x^2-2x+3}{4x-1}$
Áp dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số, ta có:
\[ y' = \frac{(x^2 - 2x + 3)'(4x - 1) - (x^2 - 2x + 3)(4x - 1)'}{(4x - 1)^2} \]
\[ y' = \frac{(2x - 2)(4x - 1) - (x^2 - 2x + 3)(4)}{(4x - 1)^2} \]
\[ y' = \frac{8x^2 - 2x - 8x + 2 - 4x^2 + 8x - 12}{(4x - 1)^2} \]
\[ y' = \frac{4x^2 - 2x - 10}{(4x - 1)^2} \]
b) $y=\frac{(x-2)(3x+1)}{2x-3}$
Áp dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số, ta có:
\[ y' = \frac{[(x-2)(3x+1)]'(2x-3) - (x-2)(3x+1)(2x-3)'}{(2x-3)^2} \]
\[ y' = \frac{[(3x^2 - 5x - 2)'(2x-3) - (x-2)(3x+1)(2)]}{(2x-3)^2} \]
\[ y' = \frac{(6x - 5)(2x-3) - 2(x-2)(3x+1)}{(2x-3)^2} \]
\[ y' = \frac{12x^2 - 18x - 10x + 15 - 6x^2 + 10x + 4}{(2x-3)^2} \]
\[ y' = \frac{6x^2 - 18x + 19}{(2x-3)^2} \]
c) $y=\frac{(x+2)^2}{3x+4}$
Áp dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số, ta có:
\[ y' = \frac{[(x+2)^2]'(3x+4) - (x+2)^2(3x+4)'}{(3x+4)^2} \]
\[ y' = \frac{[2(x+2)(3x+4) - 3(x+2)^2]}{(3x+4)^2} \]
\[ y' = \frac{6x^2 + 16x + 8 - 3x^2 - 12x - 12}{(3x+4)^2} \]
\[ y' = \frac{3x^2 + 4x - 4}{(3x+4)^2} \]
d) $y=4x^2-3x+1$
Áp dụng công thức đạo hàm của tổng và lũy thừa, ta có:
\[ y' = 8x - 3 \]
e) $y=12x^3+3x^2-1$
Áp dụng công thức đạo hàm của tổng và lũy thừa, ta có:
\[ y' = 36x^2 + 6x \]
f) $y=\frac{1}{4}x^4+3x^3+\frac{1}{2}x^2+x-2$
Áp dụng công thức đạo hàm của tổng và lũy thừa, ta có:
\[ y' = x^3 + 9x^2 + x + 1 \]
2) a) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=\frac{3x-1}{x-1}$ tại điểm có hoành độ $x=2$.
Đạo hàm của hàm số:
\[ y' = \frac{(3x-1)'(x-1) - (3x-1)(x-1)'}{(x-1)^2} \]
\[ y' = \frac{3(x-1) - (3x-1)}{(x-1)^2} \]
\[ y' = \frac{3x - 3 - 3x + 1}{(x-1)^2} \]
\[ y' = \frac{-2}{(x-1)^2} \]
Tại điểm $x=2$, ta có:
\[ y' = \frac{-2}{(2-1)^2} = -2 \]
Giá trị của hàm số tại điểm $x=2$:
\[ y = \frac{3(2)-1}{2-1} = 5 \]
Phương trình tiếp tuyến tại điểm $(2, 5)$:
\[ y - 5 = -2(x - 2) \]
\[ y = -2x + 9 \]
b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị $y=x^2+x-2$ tại điểm có hoành độ $x_0=-1$.
Đạo hàm của hàm số:
\[ y' = 2x + 1 \]
Tại điểm $x=-1$, ta có:
\[ y' = 2(-1) + 1 = -1 \]
Giá trị của hàm số tại điểm $x=-1$:
\[ y = (-1)^2 + (-1) - 2 = -2 \]
Phương trình tiếp tuyến tại điểm $(-1, -2)$:
\[ y + 2 = -1(x + 1) \]
\[ y = -x - 3 \]
Bài 3:
a) Chứng minh rằng $BC \perp (SAB)$ và $CD \perp (SAD)$
- Vì $ABCD$ là hình chữ nhật nên $BC \perp AB$ và $CD \perp AD$.
- Mặt khác, $SA \perp (ABCD)$ nên $SA \perp BC$ và $SA \perp CD$.
- Kết hợp hai điều trên ta có:
- $BC \perp AB$ và $BC \perp SA$, do đó $BC \perp (SAB)$.
- $CD \perp AD$ và $CD \perp SA$, do đó $CD \perp (SAD)$.
b) Tính góc giữa $SC$ và $(ABCD)$
- Gọi $O$ là giao điểm của $AC$ và $BD$. Ta có $SO \perp (ABCD)$ vì $SA \perp (ABCD)$ và $O$ nằm trong $(ABCD)$.
- Góc giữa $SC$ và $(ABCD)$ chính là góc giữa $SC$ và $OC$, tức là $\angle SCO$.
- Ta tính độ dài các đoạn thẳng liên quan:
- $AC = BD = \sqrt{AB^2 + AD^2} = \sqrt{a^2 + (2a)^2} = a\sqrt{5}$.
- $OC = \frac{1}{2} AC = \frac{a\sqrt{5}}{2}$.
- $SC = \sqrt{SO^2 + OC^2} = \sqrt{(a\sqrt{2})^2 + \left(\frac{a\sqrt{5}}{2}\right)^2} = \sqrt{2a^2 + \frac{5a^2}{4}} = \sqrt{\frac{8a^2 + 5a^2}{4}} = \sqrt{\frac{13a^2}{4}} = \frac{a\sqrt{13}}{2}$.
- Ta có $\sin \angle SCO = \frac{SO}{SC} = \frac{a\sqrt{2}}{\frac{a\sqrt{13}}{2}} = \frac{2\sqrt{2}}{\sqrt{13}} = \frac{2\sqrt{26}}{13}$.
- Vậy góc giữa $SC$ và $(ABCD)$ là $\angle SCO = \arcsin \left( \frac{2\sqrt{26}}{13} \right)$.
Đáp số:
a) $BC \perp (SAB)$ và $CD \perp (SAD)$.
b) Góc giữa $SC$ và $(ABCD)$ là $\arcsin \left( \frac{2\sqrt{26}}{13} \right)$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.