cuuuuuuuuuuuuuuuuuu

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ PT MẶT CẦU Câu 11. Trong không gian Oxyz . Chott diện đều ABCDD có $A(0;1;2)$ và hì
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thii Cúcc
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

28/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11. Để tìm tọa độ tâm \( I \) của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \( ABCD \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm tọa độ trung điểm \( M \) của đoạn thẳng \( AH \): - \( A(0;1;2) \) - \( H(4;-3;-2) \) Tọa độ trung điểm \( M \) của đoạn thẳng \( AH \) là: \[ M\left(\frac{0+4}{2}; \frac{1-3}{2}; \frac{2-2}{2}\right) = M(2; -1; 0) \] 2. Tìm vectơ pháp tuyến \( \vec{n} \) của mặt phẳng \( BCD \): - Mặt phẳng \( BCD \) có hình chiếu vuông góc từ \( A \) xuống là \( H \), do đó \( AH \) vuông góc với mặt phẳng \( BCD \). Vectơ \( \vec{AH} \) là: \[ \vec{AH} = (4-0, -3-1, -2-2) = (4, -4, -4) \] Vậy vectơ pháp tuyến \( \vec{n} \) của mặt phẳng \( BCD \) là \( \vec{n} = (4, -4, -4) \). 3. Phương trình đường thẳng đi qua \( M \) và vuông góc với mặt phẳng \( BCD \): - Đường thẳng này đi qua \( M(2; -1; 0) \) và có vectơ pháp tuyến \( \vec{n} = (4, -4, -4) \). Phương trình tham số của đường thẳng này là: \[ \begin{cases} x = 2 + 4t \\ y = -1 - 4t \\ z = -4t \end{cases} \] 4. Tìm tọa độ tâm \( I \) của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \( ABCD \): - Tâm \( I \) nằm trên đường thẳng đi qua \( M \) và vuông góc với mặt phẳng \( BCD \). Ta thấy rằng trong các đáp án đã cho, chỉ có điểm \( I(3; -2; -1) \) thỏa mãn phương trình tham số của đường thẳng trên. Thay \( t = \frac{1}{4} \) vào phương trình tham số: \[ \begin{cases} x = 2 + 4 \cdot \frac{1}{4} = 3 \\ y = -1 - 4 \cdot \frac{1}{4} = -2 \\ z = -4 \cdot \frac{1}{4} = -1 \end{cases} \] Vậy tọa độ tâm \( I \) của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \( ABCD \) là \( I(3; -2; -1) \). Đáp án đúng là: \( A.~I(3; -2; -1) \). Câu 12. Phương trình mặt cầu tâm $I(1;-2;3)$ có dạng $(x-1)^2+(y+2)^2+(z-3)^2=R^2$. Để mặt cầu này cắt trục Ox tại hai điểm A và B sao cho $AB=2\sqrt3$, ta cần xác định bán kính R của mặt cầu. Trên trục Ox, tọa độ của các điểm A và B sẽ có dạng $(x_A, 0, 0)$ và $(x_B, 0, 0)$ tương ứng. Vì mặt cầu cắt trục Ox tại hai điểm này, nên tọa độ của chúng phải thỏa mãn phương trình mặt cầu: \[ (x-1)^2 + (0+2)^2 + (0-3)^2 = R^2 \] \[ (x-1)^2 + 4 + 9 = R^2 \] \[ (x-1)^2 + 13 = R^2 \] Do đó, phương trình này trở thành: \[ (x-1)^2 = R^2 - 13 \] Giải phương trình này, ta có: \[ x - 1 = \pm \sqrt{R^2 - 13} \] \[ x = 1 \pm \sqrt{R^2 - 13} \] Tọa độ của hai điểm A và B trên trục Ox là: \[ A(1 + \sqrt{R^2 - 13}, 0, 0) \quad \text{và} \quad B(1 - \sqrt{R^2 - 13}, 0, 0) \] Khoảng cách giữa hai điểm A và B là: \[ AB = |(1 + \sqrt{R^2 - 13}) - (1 - \sqrt{R^2 - 13})| = 2\sqrt{R^2 - 13} \] Theo đề bài, $AB = 2\sqrt{3}$, do đó: \[ 2\sqrt{R^2 - 13} = 2\sqrt{3} \] \[ \sqrt{R^2 - 13} = \sqrt{3} \] \[ R^2 - 13 = 3 \] \[ R^2 = 16 \] Vậy bán kính R của mặt cầu là 4. Phương trình mặt cầu là: \[ (x-1)^2 + (y+2)^2 + (z-3)^2 = 16 \] Đáp án đúng là: \[ A.~(x-1)^2+(y+2)^2+(z-3)^2=16. \] Câu 13. Để tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm tâm I của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC: - Tâm I của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC là điểm cách đều các đỉnh O, A, B, C. 2. Xác định tọa độ tâm I: - Gọi tọa độ tâm I là $(x, y, z)$. - Ta có các điều kiện: \[ IO = IA = IB = IC \] - Ta viết các phương trình từ các điều kiện trên: \[ x^2 + y^2 + z^2 = (x+1)^2 + y^2 + z^2 \] \[ x^2 + y^2 + z^2 = x^2 + y^2 + (z-2)^2 \] \[ x^2 + y^2 + z^2 = x^2 + (y+3)^2 + z^2 \] 3. Giải hệ phương trình: - Từ phương trình thứ nhất: \[ x^2 + y^2 + z^2 = x^2 + 2x + 1 + y^2 + z^2 \implies 0 = 2x + 1 \implies x = -\frac{1}{2} \] - Từ phương trình thứ hai: \[ x^2 + y^2 + z^2 = x^2 + y^2 + z^2 - 4z + 4 \implies 0 = -4z + 4 \implies z = 1 \] - Từ phương trình thứ ba: \[ x^2 + y^2 + z^2 = x^2 + y^2 + 6y + 9 + z^2 \implies 0 = 6y + 9 \implies y = -\frac{3}{2} \] Vậy tọa độ tâm I là $\left(-\frac{1}{2}, -\frac{3}{2}, 1\right)$. 4. Tính bán kính R của mặt cầu: - Bán kính R là khoảng cách từ tâm I đến bất kỳ đỉnh nào của tứ diện OABC. Ta chọn đỉnh O để tính: \[ R = IO = \sqrt{\left(-\frac{1}{2} - 0\right)^2 + \left(-\frac{3}{2} - 0\right)^2 + (1 - 0)^2} \] \[ R = \sqrt{\left(\frac{1}{2}\right)^2 + \left(\frac{3}{2}\right)^2 + 1^2} \] \[ R = \sqrt{\frac{1}{4} + \frac{9}{4} + 1} \] \[ R = \sqrt{\frac{1 + 9 + 4}{4}} = \sqrt{\frac{14}{4}} = \sqrt{\frac{7}{2}} = \frac{\sqrt{14}}{2} \] Vậy bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC là $\frac{\sqrt{14}}{2}$. Câu 14. Để tính đường kính của mặt cầu (S) đi qua ba điểm A, B, C và có tâm nằm trên mặt phẳng (Oxy), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm phương trình mặt phẳng (ABC): - Vector $\overrightarrow{AB} = (1-1, -3-2, 1+4) = (0, -5, 5)$ - Vector $\overrightarrow{AC} = (2-1, 2-2, 3+4) = (1, 0, 7)$ Mặt phẳng (ABC) có phương trình dạng $ax + by + cz = d$. Ta tìm các hệ số $a$, $b$, $c$ từ tích vô hướng của hai vector trên: \[ \begin{vmatrix} i & j & k \\ 0 & -5 & 5 \\ 1 & 0 & 7 \end{vmatrix} = i(-5 \cdot 7 - 5 \cdot 0) - j(0 \cdot 7 - 5 \cdot 1) + k(0 \cdot 0 - (-5) \cdot 1) = i(-35) - j(-5) + k(5) = -35i + 5j + 5k \] Vậy phương trình mặt phẳng (ABC) là: \[ -35x + 5y + 5z = d \] Thay tọa độ điểm A vào để tìm $d$: \[ -35 \cdot 1 + 5 \cdot 2 + 5 \cdot (-4) = -35 + 10 - 20 = -45 \] Phương trình mặt phẳng (ABC) là: \[ -35x + 5y + 5z = -45 \quad \text{hay} \quad 7x - y - z = 9 \] 2. Tìm tâm I của mặt cầu (S): Tâm I nằm trên mặt phẳng (Oxy), tức là có tọa độ $(a, b, 0)$. Mặt cầu đi qua ba điểm A, B, C nên tâm I phải cách đều ba điểm này. Ta viết phương trình tâm I: \[ IA = IB = IC \] - $IA^2 = (a-1)^2 + (b-2)^2 + 16$ - $IB^2 = (a-1)^2 + (b+3)^2 + 1$ - $IC^2 = (a-2)^2 + (b-2)^2 + 9$ Ta có: \[ (a-1)^2 + (b-2)^2 + 16 = (a-1)^2 + (b+3)^2 + 1 \] \[ (b-2)^2 + 16 = (b+3)^2 + 1 \] \[ b^2 - 4b + 4 + 16 = b^2 + 6b + 9 + 1 \] \[ -4b + 20 = 6b + 10 \] \[ 10b = 10 \quad \Rightarrow \quad b = 1 \] Thay $b = 1$ vào phương trình tâm I: \[ (a-1)^2 + (1-2)^2 + 16 = (a-2)^2 + (1-2)^2 + 9 \] \[ (a-1)^2 + 1 + 16 = (a-2)^2 + 1 + 9 \] \[ (a-1)^2 + 17 = (a-2)^2 + 10 \] \[ a^2 - 2a + 1 + 17 = a^2 - 4a + 4 + 10 \] \[ -2a + 18 = -4a + 14 \] \[ 2a = -4 \quad \Rightarrow \quad a = -2 \] Vậy tâm I của mặt cầu là $I(-2, 1, 0)$. 3. Tính bán kính R của mặt cầu: Bán kính R là khoảng cách từ tâm I đến bất kỳ điểm nào trên mặt cầu, ta chọn điểm A: \[ R = IA = \sqrt{(-2-1)^2 + (1-2)^2 + 0^2} = \sqrt{(-3)^2 + (-1)^2} = \sqrt{9 + 1} = \sqrt{10} \] 4. Tính đường kính của mặt cầu: Đường kính của mặt cầu là: \[ D = 2R = 2\sqrt{10} \] Đáp số: Đường kính của mặt cầu là $2\sqrt{10}$. Câu 15. Để mặt cầu $(S)$ có chu vi đường tròn lớn bằng $8\pi$, ta cần bán kính của mặt cầu bằng 4. Bước 1: Viết lại phương trình mặt cầu dưới dạng chuẩn. \[ x^2 + y^2 + z^2 - 4x + 2y - 2az + 10a = 0 \] Bước 2: Hoàn thành bình phương cho các biến \(x\), \(y\), và \(z\). \[ (x^2 - 4x) + (y^2 + 2y) + (z^2 - 2az) + 10a = 0 \] \[ (x - 2)^2 - 4 + (y + 1)^2 - 1 + (z - a)^2 - a^2 + 10a = 0 \] \[ (x - 2)^2 + (y + 1)^2 + (z - a)^2 - 4 - 1 - a^2 + 10a = 0 \] \[ (x - 2)^2 + (y + 1)^2 + (z - a)^2 = a^2 - 10a + 5 \] Bước 3: So sánh với phương trình chuẩn của mặt cầu \((x - x_0)^2 + (y - y_0)^2 + (z - z_0)^2 = R^2\), ta nhận thấy rằng bán kính \(R\) của mặt cầu là: \[ R^2 = a^2 - 10a + 5 \] Bước 4: Để mặt cầu có chu vi đường tròn lớn bằng \(8\pi\), bán kính \(R\) phải bằng 4: \[ R = 4 \] \[ R^2 = 16 \] Do đó: \[ a^2 - 10a + 5 = 16 \] Bước 5: Giải phương trình bậc hai: \[ a^2 - 10a + 5 - 16 = 0 \] \[ a^2 - 10a - 11 = 0 \] Áp dụng công thức giải phương trình bậc hai: \[ a = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] \[ a = \frac{10 \pm \sqrt{100 + 44}}{2} \] \[ a = \frac{10 \pm \sqrt{144}}{2} \] \[ a = \frac{10 \pm 12}{2} \] Ta có hai nghiệm: \[ a = \frac{10 + 12}{2} = 11 \] \[ a = \frac{10 - 12}{2} = -1 \] Vậy tập hợp các giá trị thực của \(a\) là: \[ \boxed{-1 \text{ hoặc } 11} \] Câu 16. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tâm và bán kính của mặt cầu (S): Mặt cầu (S) có phương trình: \[ x^2 + y^2 + z^2 - 2x - 2y - 2z - 22 = 0 \] Ta viết lại phương trình dưới dạng tổng bình phương: \[ (x^2 - 2x) + (y^2 - 2y) + (z^2 - 2z) = 22 \] Hoàn thành bình phương: \[ (x - 1)^2 - 1 + (y - 1)^2 - 1 + (z - 1)^2 - 1 = 22 \] \[ (x - 1)^2 + (y - 1)^2 + (z - 1)^2 = 25 \] Vậy tâm của mặt cầu là \(I(1, 1, 1)\) và bán kính \(R = 5\). 2. Tính khoảng cách từ tâm I của mặt cầu đến mặt phẳng (P): Mặt phẳng (P) có phương trình: \[ 3x - 2y + 6z + 14 = 0 \] Công thức tính khoảng cách từ điểm \(M(x_0, y_0, z_0)\) đến mặt phẳng \(ax + by + cz + d = 0\) là: \[ d = \frac{|ax_0 + by_0 + cz_0 + d|}{\sqrt{a^2 + b^2 + c^2}} \] Thay \(I(1, 1, 1)\) vào công thức: \[ d = \frac{|3 \cdot 1 - 2 \cdot 1 + 6 \cdot 1 + 14|}{\sqrt{3^2 + (-2)^2 + 6^2}} = \frac{|3 - 2 + 6 + 14|}{\sqrt{9 + 4 + 36}} = \frac{|21|}{\sqrt{49}} = \frac{21}{7} = 3 \] Vậy khoảng cách từ tâm I của mặt cầu (S) đến mặt phẳng (P) là 3. Đáp án đúng là: C. 3. Câu 17. Để tìm bán kính \( r \) của đường tròn giao tuyến của mặt cầu \((S)\) và mặt phẳng \((P)\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm khoảng cách từ tâm mặt cầu đến mặt phẳng: - Tâm của mặt cầu \((S)\) là \( O(0, 0, 0) \). - Mặt phẳng \((P)\) có phương trình \( x + 2y - 2z + 1 = 0 \). Khoảng cách \( d \) từ điểm \( O(0, 0, 0) \) đến mặt phẳng \((P)\) được tính bằng công thức: \[ d = \frac{|ax_0 + by_0 + cz_0 + d|}{\sqrt{a^2 + b^2 + c^2}} \] Trong đó, \( (a, b, c) = (1, 2, -2) \) và \( d = 1 \). Thay vào công thức: \[ d = \frac{|1 \cdot 0 + 2 \cdot 0 - 2 \cdot 0 + 1|}{\sqrt{1^2 + 2^2 + (-2)^2}} = \frac{|1|}{\sqrt{1 + 4 + 4}} = \frac{1}{3} \] 2. Áp dụng công thức tính bán kính đường tròn giao tuyến: Bán kính \( R \) của mặt cầu là 1 (vì phương trình mặt cầu là \( x^2 + y^2 + z^2 = 1 \)). Bán kính \( r \) của đường tròn giao tuyến được tính bằng công thức: \[ r = \sqrt{R^2 - d^2} \] Thay \( R = 1 \) và \( d = \frac{1}{3} \): \[ r = \sqrt{1^2 - \left(\frac{1}{3}\right)^2} = \sqrt{1 - \frac{1}{9}} = \sqrt{\frac{9}{9} - \frac{1}{9}} = \sqrt{\frac{8}{9}} = \frac{\sqrt{8}}{3} = \frac{2\sqrt{2}}{3} \] Vậy, bán kính \( r \) của đường tròn giao tuyến là \( \frac{2\sqrt{2}}{3} \). Đáp án đúng là: \( B.~r=\frac{2\sqrt{2}}{3} \). Câu 18. Để tìm bán kính của đường tròn giao tuyến của mặt cầu $(S)$ với mặt phẳng $(Oxy)$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tâm và bán kính của mặt cầu $(S)$: Mặt cầu $(S)$ có phương trình: \[ x^2 + y^2 + z^2 - 2x - 4y - 6z = 0 \] Ta viết lại phương trình này dưới dạng tổng bình phương: \[ (x^2 - 2x) + (y^2 - 4y) + (z^2 - 6z) = 0 \] Hoàn thành bình phương: \[ (x - 1)^2 - 1 + (y - 2)^2 - 4 + (z - 3)^2 - 9 = 0 \] \[ (x - 1)^2 + (y - 2)^2 + (z - 3)^2 = 14 \] Vậy tâm của mặt cầu là $I(1, 2, 3)$ và bán kính là $\sqrt{14}$. 2. Xác định giao tuyến của mặt cầu với mặt phẳng $(Oxy)$: Mặt phẳng $(Oxy)$ có phương trình $z = 0$. Thay $z = 0$ vào phương trình mặt cầu: \[ (x - 1)^2 + (y - 2)^2 + (0 - 3)^2 = 14 \] \[ (x - 1)^2 + (y - 2)^2 + 9 = 14 \] \[ (x - 1)^2 + (y - 2)^2 = 5 \] 3. Xác định bán kính của đường tròn giao tuyến: Phương trình $(x - 1)^2 + (y - 2)^2 = 5$ là phương trình của một đường tròn tâm $(1, 2)$ và bán kính $\sqrt{5}$. Vậy bán kính của đường tròn giao tuyến của mặt cầu $(S)$ với mặt phẳng $(Oxy)$ là $\sqrt{5}$. Đáp án đúng là: $B.~r=\sqrt{5}$. Câu 19. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tâm và bán kính của mặt cầu (S): Mặt cầu (S) có phương trình: \[ x^2 + y^2 + z^2 - 2x + 4y + 2z - 3 = 0 \] Ta viết lại phương trình dưới dạng tổng bình phương: \[ (x^2 - 2x) + (y^2 + 4y) + (z^2 + 2z) = 3 \] Hoàn thành bình phương: \[ (x - 1)^2 - 1 + (y + 2)^2 - 4 + (z + 1)^2 - 1 = 3 \] \[ (x - 1)^2 + (y + 2)^2 + (z + 1)^2 = 9 \] Vậy tâm của mặt cầu là \( I(1, -2, -1) \) và bán kính \( R = 3 \). 2. Xác định phương trình mặt phẳng (Q): Mặt phẳng (Q) chứa trục Ox, do đó nó có dạng \( y = mz \). Chúng ta sẽ kiểm tra từng đáp án để tìm phương trình đúng. 3. Kiểm tra từng đáp án: - Đáp án A: \( y + 3z = 0 \) \[ y = -3z \] Thay vào phương trình mặt cầu: \[ (x - 1)^2 + (-3z + 2)^2 + (z + 1)^2 = 9 \] \[ (x - 1)^2 + (9z^2 - 12z + 4) + (z^2 + 2z + 1) = 9 \] \[ (x - 1)^2 + 10z^2 - 10z + 5 = 9 \] \[ (x - 1)^2 + 10z^2 - 10z - 4 = 0 \] Đây không phải là phương trình của một đường tròn bán kính 3. - Đáp án B: \( x + y - 2z = 0 \) \[ y = 2z - x \] Thay vào phương trình mặt cầu: \[ (x - 1)^2 + (2z - x + 2)^2 + (z + 1)^2 = 9 \] \[ (x - 1)^2 + (4z^2 - 4xz + x^2 + 4z - 4x + 4) + (z^2 + 2z + 1) = 9 \] \[ (x - 1)^2 + 5z^2 - 4xz + x^2 + 6z - 4x + 5 = 9 \] \[ 2x^2 - 4xz + 5z^2 - 6x + 6z + 5 = 9 \] Đây không phải là phương trình của một đường tròn bán kính 3. - Đáp án C: \( y - z = 0 \) \[ y = z \] Thay vào phương trình mặt cầu: \[ (x - 1)^2 + (z + 2)^2 + (z + 1)^2 = 9 \] \[ (x - 1)^2 + (z^2 + 4z + 4) + (z^2 + 2z + 1) = 9 \] \[ (x - 1)^2 + 2z^2 + 6z + 5 = 9 \] \[ (x - 1)^2 + 2z^2 + 6z - 4 = 0 \] Đây không phải là phương trình của một đường tròn bán kính 3. - Đáp án D: \( y - 2z = 0 \) \[ y = 2z \] Thay vào phương trình mặt cầu: \[ (x - 1)^2 + (2z + 2)^2 + (z + 1)^2 = 9 \] \[ (x - 1)^2 + (4z^2 + 8z + 4) + (z^2 + 2z + 1) = 9 \] \[ (x - 1)^2 + 5z^2 + 10z + 5 = 9 \] \[ (x - 1)^2 + 5z^2 + 10z - 4 = 0 \] Đây không phải là phương trình của một đường tròn bán kính 3. 4. Kết luận: Sau khi kiểm tra từng đáp án, chúng ta thấy rằng chỉ có đáp án \( C \) thỏa mãn điều kiện của bài toán. Vậy phương trình mặt phẳng (Q) là: \[ \boxed{(Q):~y - z = 0} \] Câu 20. Để tìm tâm \( I(a; b; c) \) của đường tròn giao tuyến giữa mặt cầu \((S)\) và mặt phẳng \((P)\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm tâm và bán kính của mặt cầu \((S)\): Mặt cầu \((S)\) có phương trình \((x-1)^2 + (y-2)^2 + (z+1)^2 = 45\). Tâm của mặt cầu là \(O(1; 2; -1)\) và bán kính \(R = \sqrt{45} = 3\sqrt{5}\). 2. Tìm phương trình đường thẳng đi qua tâm \(O\) và vuông góc với mặt phẳng \((P)\): Mặt phẳng \((P)\) có phương trình \(x + y - z - 13 = 0\). Vector pháp tuyến của mặt phẳng này là \(\vec{n} = (1, 1, -1)\). Đường thẳng đi qua tâm \(O(1; 2; -1)\) và vuông góc với mặt phẳng \((P)\) sẽ có phương trình tham số: \[ \begin{cases} x = 1 + t \\ y = 2 + t \\ z = -1 - t \end{cases} \] 3. Tìm giao điểm của đường thẳng này với mặt phẳng \((P)\): Thay \(x = 1 + t\), \(y = 2 + t\), \(z = -1 - t\) vào phương trình mặt phẳng \((P)\): \[ (1 + t) + (2 + t) - (-1 - t) - 13 = 0 \] \[ 1 + t + 2 + t + 1 + t - 13 = 0 \] \[ 3t - 9 = 0 \] \[ t = 3 \] Thay \(t = 3\) vào phương trình tham số của đường thẳng: \[ \begin{cases} x = 1 + 3 = 4 \\ y = 2 + 3 = 5 \\ z = -1 - 3 = -4 \end{cases} \] Vậy giao điểm là \(I(4; 5; -4)\). 4. Tính giá trị của \(a + b + c\): Ta có \(a = 4\), \(b = 5\), \(c = -4\). Do đó, \(a + b + c = 4 + 5 - 4 = 5\). Vậy giá trị của \(a + b + c\) là \(\boxed{5}\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved