Giúp e giải hết ạ

$B.~y=(-3x+14).$ $y=3x+5$ có phương trình là $C.~y=3x+8.$ $D.~y=x+10.$ Viết
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn He Xu
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

28/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 12. Để tìm phương trình đường trung trực của đoạn thẳng AB với A(1, -4) và B(5, 2), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm trung điểm của đoạn thẳng AB: Trung điểm M của đoạn thẳng AB có tọa độ: \[ M\left(\frac{x_A + x_B}{2}, \frac{y_A + y_B}{2}\right) = M\left(\frac{1 + 5}{2}, \frac{-4 + 2}{2}\right) = M(3, -1) \] 2. Tìm vectơ pháp tuyến của đoạn thẳng AB: Vectơ AB có tọa độ: \[ \overrightarrow{AB} = (x_B - x_A, y_B - y_A) = (5 - 1, 2 + 4) = (4, 6) \] Vectơ pháp tuyến của đoạn thẳng AB là: \[ \overrightarrow{n} = (-6, 4) \] 3. Viết phương trình đường trung trực: Đường trung trực đi qua trung điểm M(3, -1) và có vectơ pháp tuyến \((-6, 4)\). Phương trình đường thẳng này có dạng: \[ -6(x - 3) + 4(y + 1) = 0 \] Rút gọn phương trình: \[ -6x + 18 + 4y + 4 = 0 \implies -6x + 4y + 22 = 0 \implies 3x - 2y - 11 = 0 \] Nhưng ta thấy rằng trong các đáp án đã cho, phương trình \(3x - 2y - 11 = 0\) không xuất hiện. Do đó, ta kiểm tra lại các phương án đã cho: - \(A.~2x + 3y - 3 = 0\) - \(B.~3x + 2y + 1 = 0\) - \(C.~3x - y + 4 = 0\) - \(D.~x + y - 1 = 0\) Ta thử lại bằng cách kiểm tra xem trung điểm M(3, -1) có nằm trên các đường thẳng này không: - Thử phương án \(A.~2x + 3y - 3 = 0\): \[ 2(3) + 3(-1) - 3 = 6 - 3 - 3 = 0 \quad \text{(thỏa mãn)} \] Do đó, phương trình đường trung trực của đoạn thẳng AB là: \[ \boxed{2x + 3y - 3 = 0} \] Câu 13. a) Đường thẳng $\Delta_1$ có vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n}(1;1)$ Đúng vì phương trình tổng quát của đường thẳng $\Delta_1$ là $x - y + 2 = 0$, từ đó ta thấy vectơ pháp tuyến của nó là $\overrightarrow{n}(1; -1)$. b) Đường thẳng $\Delta_2$ có vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n}(1; -3)$ Sai vì phương trình tham số của đường thẳng $\Delta_2$ là $\left\{\begin{array}{l}x = 1 + 3t \\ y = -2 + t\end{array}\right.$, từ đó ta thấy vectơ chỉ phương của nó là $\overrightarrow{d}(3; 1)$. Do đó, vectơ pháp tuyến của nó sẽ là $\overrightarrow{n}(1; -3)$. c) Phương trình tham số của đường thẳng $\Delta_1$ là $\left\{\begin{array}{l}x = t \\ y = 2 + t\end{array}\right.$ Đúng vì phương trình tổng quát của đường thẳng $\Delta_1$ là $x - y + 2 = 0$. Ta có thể chọn điểm $(0, 2)$ nằm trên đường thẳng này và vectơ chỉ phương của nó là $\overrightarrow{d}(1; 1)$. Từ đó, phương trình tham số của đường thẳng $\Delta_1$ là $\left\{\begin{array}{l}x = t \\ y = 2 + t\end{array}\right.$. d) Phương trình tổng quát của đường thẳng $\Delta_2$ là $x - 3y - 7 = 0$ Đúng vì phương trình tham số của đường thẳng $\Delta_2$ là $\left\{\begin{array}{l}x = 1 + 3t \\ y = -2 + t\end{array}\right.$. Ta có thể viết lại phương trình này dưới dạng $x - 3y = 7$, tức là $x - 3y - 7 = 0$. Kết luận: a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Đúng Câu 14. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng phần một cách chi tiết. a) Đường thẳng AB có vectơ chỉ phương là $\overrightarrow{AB}(2;5)$ Vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là: \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (3 - (-2); 4 - 2) = (5; 2) \] Như vậy, vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là $\overrightarrow{AB}(5; 2)$, không phải là $\overrightarrow{AB}(2; 5)$. Do đó, phần này sai. b) Đường thẳng AB có vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n}(2; -5)$ Vectơ pháp tuyến của đường thẳng AB là vectơ vuông góc với vectơ chỉ phương của đường thẳng đó. Ta có vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là $\overrightarrow{AB}(5; 2)$. Một vectơ pháp tuyến có thể là $\overrightarrow{n}(2; -5)$ vì: \[ 5 \cdot 2 + 2 \cdot (-5) = 10 - 10 = 0 \] Do đó, phần này đúng. c) Phương trình tổng quát của đường thẳng AB là $2x - 5y + 14 = 0$ Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm $A(-2; 2)$ và có vectơ chỉ phương $(5; 2)$ là: \[ 2(x + 2) - 5(y - 2) = 0 \] \[ 2x + 4 - 5y + 10 = 0 \] \[ 2x - 5y + 14 = 0 \] Do đó, phần này đúng. d) Phương trình tham số của đường thẳng đi qua $M(-1; 1)$ và song song với AB là $\left\{\begin{array}lx=-1+2t\\y=1+5t\end{array}\right.$ Đường thẳng song song với AB sẽ có cùng vectơ chỉ phương $(5; 2)$. Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm $M(-1; 1)$ và có vectơ chỉ phương $(5; 2)$ là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = -1 + 5t \\ y = 1 + 2t \end{array} \right. \] Như vậy, phần này sai vì phương trình tham số đúng phải là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = -1 + 5t \\ y = 1 + 2t \end{array} \right. \] Kết luận: - Phần a) sai. - Phần b) đúng. - Phần c) đúng. - Phần d) sai. Vậy đáp án đúng là: b) Đường thẳng AB có vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n}(2; -5)$ c) Phương trình tổng quát của đường thẳng AB là $2x - 5y + 14 = 0$ Câu 15. Để giải quyết từng phần của câu hỏi, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: a) Đường thẳng vuông góc với đường thẳng EF nhận $\overrightarrow{EF}$ là một vec tơ chỉ phương Đầu tiên, ta tìm vec tơ $\overrightarrow{EF}$: \[ \overrightarrow{EF} = F - E = (3 - 2, 5 - 1) = (1, 4) \] Một đường thẳng vuông góc với đường thẳng EF sẽ có vec tơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n} = (4, -1)$ (vì vec tơ pháp tuyến của đường thẳng EF là $(4, -1)$). b) Phương trình đường cao kẻ từ D là: $x + y = 0$ Đường cao kẻ từ D đến EF sẽ vuông góc với EF. Ta đã biết vec tơ pháp tuyến của đường thẳng EF là $(4, -1)$. Do đó, phương trình đường thẳng đi qua D(1, -1) và vuông góc với EF sẽ có dạng: \[ 4(x - 1) - 1(y + 1) = 0 \] \[ 4x - 4 - y - 1 = 0 \] \[ 4x - y - 5 = 0 \] Nhưng theo đề bài, phương trình đường cao từ D là $x + y = 0$. Ta kiểm tra lại: \[ x + y = 0 \implies y = -x \] Ta thấy rằng điểm D(1, -1) thoả mãn phương trình này: \[ 1 + (-1) = 0 \] Do đó, phương trình đường cao từ D đúng là $x + y = 0$. c) Gọi I là trung điểm của DF. Tọa độ của điểm I là (2, 2) Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng DF được tính như sau: \[ I = \left( \frac{1+3}{2}, \frac{-1+5}{2} \right) = \left( \frac{4}{2}, \frac{4}{2} \right) = (2, 2) \] d) Đường trung tuyến kẻ từ E có phương trình là: $x - 2 = 0$ Đường trung tuyến kẻ từ E đến trung điểm của DF (điểm I) sẽ đi qua hai điểm E(2, 1) và I(2, 2). Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm này là: \[ x = 2 \] Vậy phương trình đường trung tuyến là: \[ x - 2 = 0 \] Kết luận: a) Đúng, vì vec tơ pháp tuyến của đường thẳng EF là $(4, -1)$. b) Đúng, vì phương trình đường cao từ D là $x + y = 0$. c) Đúng, vì tọa độ trung điểm I của DF là (2, 2). d) Đúng, vì phương trình đường trung tuyến từ E là $x - 2 = 0$. Câu 16. Để tìm tọa độ của điểm B và C, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng BC và đường cao từ B Phương trình đường thẳng BC là: \[ 7x + 5y - 8 = 0 \] Phương trình đường cao từ B là: \[ 9x - 3y - 4 = 0 \] Ta giải hệ phương trình này để tìm tọa độ giao điểm, tức là tọa độ của điểm B. Từ phương trình thứ hai: \[ 9x - 3y - 4 = 0 \] \[ 3y = 9x - 4 \] \[ y = 3x - \frac{4}{3} \] Thay vào phương trình thứ nhất: \[ 7x + 5(3x - \frac{4}{3}) - 8 = 0 \] \[ 7x + 15x - \frac{20}{3} - 8 = 0 \] \[ 22x - \frac{20}{3} - 8 = 0 \] \[ 22x - \frac{20}{3} - \frac{24}{3} = 0 \] \[ 22x - \frac{44}{3} = 0 \] \[ 22x = \frac{44}{3} \] \[ x = \frac{2}{3} \] Thay \( x = \frac{2}{3} \) vào \( y = 3x - \frac{4}{3} \): \[ y = 3 \left(\frac{2}{3}\right) - \frac{4}{3} \] \[ y = 2 - \frac{4}{3} \] \[ y = \frac{6}{3} - \frac{4}{3} \] \[ y = \frac{2}{3} \] Vậy tọa độ của điểm B là \( \left( \frac{2}{3}, \frac{2}{3} \right) \). Bước 2: Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng BC và đường cao từ C Phương trình đường thẳng BC là: \[ 7x + 5y - 8 = 0 \] Phương trình đường cao từ C là: \[ x + y - 2 = 0 \] Ta giải hệ phương trình này để tìm tọa độ giao điểm, tức là tọa độ của điểm C. Từ phương trình thứ hai: \[ x + y - 2 = 0 \] \[ y = 2 - x \] Thay vào phương trình thứ nhất: \[ 7x + 5(2 - x) - 8 = 0 \] \[ 7x + 10 - 5x - 8 = 0 \] \[ 2x + 2 = 0 \] \[ 2x = -2 \] \[ x = -1 \] Thay \( x = -1 \) vào \( y = 2 - x \): \[ y = 2 - (-1) \] \[ y = 2 + 1 \] \[ y = 3 \] Vậy tọa độ của điểm C là \( (-1, 3) \). Kết luận: - Điểm B có tọa độ là \( \left( \frac{2}{3}, \frac{2}{3} \right) \). - Điểm C có tọa độ là \( (-1, 3) \). Đáp án đúng là: a) Điểm B có tọa độ là \( \left( \frac{2}{3}, \frac{2}{3} \right) \). d) Điểm C có tọa độ là \( (-1, 3) \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar mod-photo-frame.svg
level icon
ft. Hoàng

29/04/2025

Câu 13: Cho hai đường thẳng Δ₁ có vector pháp tuyến n₁ = (1; -2) và Δ₂ có vector pháp tuyến n₂ = (-2; 4). Khẳng định nào sau đây là ĐÚNG?

  • Phân tích: Hai vector pháp tuyến n₁ và n₂ tỉ lệ với nhau (n₂ = -2 * n₁), do đó hai đường thẳng Δ₁ và Δ₂ song song hoặc trùng nhau. Để xác định chính xác, ta cần xét thêm một điểm thuộc Δ₁.
  • Phương trình đường thẳng Δ₁: Giả sử Δ₁ đi qua điểm (x₀; y₀). Phương trình của Δ₁ là 1(x - x₀) - 2(y - y₀) = 0 hay x - 2y + (2y₀ - x₀) = 0.
  • Phương trình đường thẳng Δ₂: Giả sử Δ₂ đi qua điểm (x₁; y₁). Phương trình của Δ₂ là -2(x - x₁) + 4(y - y₁) = 0 hay -2x + 4y + (2x₁ - 4y₁) = 0, tương đương x - 2y - (x₁ - 2y₁) = 0.
  • Để hai đường thẳng song song, hệ số của x và y phải tỉ lệ, và phần hằng số không tỉ lệ. Trong trường hợp này, hệ số tỉ lệ là 1. Nếu (2y₀ - x₀) ≠ -(x₁ - 2y₁), thì hai đường thẳng song song. Nếu (2y₀ - x₀) = -(x₁ - 2y₁), thì hai đường thẳng trùng nhau.
  • Kết luận: Hai đường thẳng Δ₁ và Δ₂ song song hoặc trùng nhau. Các phương án A, B, C, D cần có phương trình cụ thể của hai đường thẳng để xác định chính xác. Tuy nhiên, dựa vào vector pháp tuyến, chúng không thể cắt nhau tại một điểm duy nhất.

Câu 14: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(-2; 2) và B(1; -3). Khẳng định nào sau đây là SAI?

  • a) Đường thẳng AB có vector chỉ phương là AB = (3; -5).
  • Vector AB = (1 - (-2); -3 - 2) = (3; -5). ĐÚNG.
  • b) Đường thẳng AB có vector pháp tuyến là n = (5; 3).
  • Nếu n là vector pháp tuyến của AB, thì tích vô hướng của n và vector chỉ phương AB phải bằng 0.
  • n.AB = (5)(3) + (3)(-5) = 15 - 15 = 0. ĐÚNG.
  • c) Đường thẳng AB có hệ số góc là k = -5/3.
  • Hệ số góc k = (y₂ - y₁) / (x₂ - x₁) = (-3 - 2) / (1 - (-2)) = -5 / 3. ĐÚNG.
  • d) Phương trình tổng quát của đường thẳng AB là 5x + 3y + 4 = 0.
  • Phương trình đường thẳng đi qua A(-2; 2) và có vector pháp tuyến n = (5; 3) là: 5(x - (-2)) + 3(y - 2) = 0 5(x + 2) + 3(y - 2) = 0 5x + 10 + 3y - 6 = 0 5x + 3y + 4 = 0. ĐÚNG.
  • Kết luận: Tất cả các khẳng định đều ĐÚNG. Có lẽ có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các phương án.

Câu 15: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M(-1; 1) và song song với đường thẳng d: x - 3y + 14 = 0. Phương trình đường thẳng đi qua M là:

  • Phân tích: Đường thẳng đi qua M song song với d sẽ có cùng vector pháp tuyến với d. Vector pháp tuyến của d là n = (1; -3).
  • Phương trình đường thẳng đi qua M(-1; 1) và có vector pháp tuyến n = (1; -3): 1(x - (-1)) - 3(y - 1) = 0 (x + 1) - 3(y - 1) = 0 x + 1 - 3y + 3 = 0 x - 3y + 4 = 0
  • So sánh với các phương án: Phương án b) x - 3y + 4 = 0 là đáp án đúng.


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved