Câu 12.
Để tìm phương trình đường trung trực của đoạn thẳng AB với A(1, -4) và B(5, 2), ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm trung điểm của đoạn thẳng AB:
Trung điểm M của đoạn thẳng AB có tọa độ:
\[
M\left(\frac{x_A + x_B}{2}, \frac{y_A + y_B}{2}\right) = M\left(\frac{1 + 5}{2}, \frac{-4 + 2}{2}\right) = M(3, -1)
\]
2. Tìm vectơ pháp tuyến của đoạn thẳng AB:
Vectơ AB có tọa độ:
\[
\overrightarrow{AB} = (x_B - x_A, y_B - y_A) = (5 - 1, 2 + 4) = (4, 6)
\]
Vectơ pháp tuyến của đoạn thẳng AB là:
\[
\overrightarrow{n} = (-6, 4)
\]
3. Viết phương trình đường trung trực:
Đường trung trực đi qua trung điểm M(3, -1) và có vectơ pháp tuyến \((-6, 4)\). Phương trình đường thẳng này có dạng:
\[
-6(x - 3) + 4(y + 1) = 0
\]
Rút gọn phương trình:
\[
-6x + 18 + 4y + 4 = 0 \implies -6x + 4y + 22 = 0 \implies 3x - 2y - 11 = 0
\]
Nhưng ta thấy rằng trong các đáp án đã cho, phương trình \(3x - 2y - 11 = 0\) không xuất hiện. Do đó, ta kiểm tra lại các phương án đã cho:
- \(A.~2x + 3y - 3 = 0\)
- \(B.~3x + 2y + 1 = 0\)
- \(C.~3x - y + 4 = 0\)
- \(D.~x + y - 1 = 0\)
Ta thử lại bằng cách kiểm tra xem trung điểm M(3, -1) có nằm trên các đường thẳng này không:
- Thử phương án \(A.~2x + 3y - 3 = 0\):
\[
2(3) + 3(-1) - 3 = 6 - 3 - 3 = 0 \quad \text{(thỏa mãn)}
\]
Do đó, phương trình đường trung trực của đoạn thẳng AB là:
\[
\boxed{2x + 3y - 3 = 0}
\]
Câu 13.
a) Đường thẳng $\Delta_1$ có vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n}(1;1)$
Đúng vì phương trình tổng quát của đường thẳng $\Delta_1$ là $x - y + 2 = 0$, từ đó ta thấy vectơ pháp tuyến của nó là $\overrightarrow{n}(1; -1)$.
b) Đường thẳng $\Delta_2$ có vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n}(1; -3)$
Sai vì phương trình tham số của đường thẳng $\Delta_2$ là $\left\{\begin{array}{l}x = 1 + 3t \\ y = -2 + t\end{array}\right.$, từ đó ta thấy vectơ chỉ phương của nó là $\overrightarrow{d}(3; 1)$. Do đó, vectơ pháp tuyến của nó sẽ là $\overrightarrow{n}(1; -3)$.
c) Phương trình tham số của đường thẳng $\Delta_1$ là $\left\{\begin{array}{l}x = t \\ y = 2 + t\end{array}\right.$
Đúng vì phương trình tổng quát của đường thẳng $\Delta_1$ là $x - y + 2 = 0$. Ta có thể chọn điểm $(0, 2)$ nằm trên đường thẳng này và vectơ chỉ phương của nó là $\overrightarrow{d}(1; 1)$. Từ đó, phương trình tham số của đường thẳng $\Delta_1$ là $\left\{\begin{array}{l}x = t \\ y = 2 + t\end{array}\right.$.
d) Phương trình tổng quát của đường thẳng $\Delta_2$ là $x - 3y - 7 = 0$
Đúng vì phương trình tham số của đường thẳng $\Delta_2$ là $\left\{\begin{array}{l}x = 1 + 3t \\ y = -2 + t\end{array}\right.$. Ta có thể viết lại phương trình này dưới dạng $x - 3y = 7$, tức là $x - 3y - 7 = 0$.
Kết luận:
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
Câu 14.
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng phần một cách chi tiết.
a) Đường thẳng AB có vectơ chỉ phương là $\overrightarrow{AB}(2;5)$
Vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là:
\[
\overrightarrow{AB} = B - A = (3 - (-2); 4 - 2) = (5; 2)
\]
Như vậy, vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là $\overrightarrow{AB}(5; 2)$, không phải là $\overrightarrow{AB}(2; 5)$. Do đó, phần này sai.
b) Đường thẳng AB có vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n}(2; -5)$
Vectơ pháp tuyến của đường thẳng AB là vectơ vuông góc với vectơ chỉ phương của đường thẳng đó. Ta có vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là $\overrightarrow{AB}(5; 2)$. Một vectơ pháp tuyến có thể là $\overrightarrow{n}(2; -5)$ vì:
\[
5 \cdot 2 + 2 \cdot (-5) = 10 - 10 = 0
\]
Do đó, phần này đúng.
c) Phương trình tổng quát của đường thẳng AB là $2x - 5y + 14 = 0$
Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm $A(-2; 2)$ và có vectơ chỉ phương $(5; 2)$ là:
\[
2(x + 2) - 5(y - 2) = 0
\]
\[
2x + 4 - 5y + 10 = 0
\]
\[
2x - 5y + 14 = 0
\]
Do đó, phần này đúng.
d) Phương trình tham số của đường thẳng đi qua $M(-1; 1)$ và song song với AB là $\left\{\begin{array}lx=-1+2t\\y=1+5t\end{array}\right.$
Đường thẳng song song với AB sẽ có cùng vectơ chỉ phương $(5; 2)$. Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm $M(-1; 1)$ và có vectơ chỉ phương $(5; 2)$ là:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = -1 + 5t \\
y = 1 + 2t
\end{array}
\right.
\]
Như vậy, phần này sai vì phương trình tham số đúng phải là:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = -1 + 5t \\
y = 1 + 2t
\end{array}
\right.
\]
Kết luận:
- Phần a) sai.
- Phần b) đúng.
- Phần c) đúng.
- Phần d) sai.
Vậy đáp án đúng là:
b) Đường thẳng AB có vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n}(2; -5)$
c) Phương trình tổng quát của đường thẳng AB là $2x - 5y + 14 = 0$
Câu 15.
Để giải quyết từng phần của câu hỏi, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
a) Đường thẳng vuông góc với đường thẳng EF nhận $\overrightarrow{EF}$ là một vec tơ chỉ phương
Đầu tiên, ta tìm vec tơ $\overrightarrow{EF}$:
\[
\overrightarrow{EF} = F - E = (3 - 2, 5 - 1) = (1, 4)
\]
Một đường thẳng vuông góc với đường thẳng EF sẽ có vec tơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n} = (4, -1)$ (vì vec tơ pháp tuyến của đường thẳng EF là $(4, -1)$).
b) Phương trình đường cao kẻ từ D là: $x + y = 0$
Đường cao kẻ từ D đến EF sẽ vuông góc với EF. Ta đã biết vec tơ pháp tuyến của đường thẳng EF là $(4, -1)$. Do đó, phương trình đường thẳng đi qua D(1, -1) và vuông góc với EF sẽ có dạng:
\[
4(x - 1) - 1(y + 1) = 0
\]
\[
4x - 4 - y - 1 = 0
\]
\[
4x - y - 5 = 0
\]
Nhưng theo đề bài, phương trình đường cao từ D là $x + y = 0$. Ta kiểm tra lại:
\[
x + y = 0 \implies y = -x
\]
Ta thấy rằng điểm D(1, -1) thoả mãn phương trình này:
\[
1 + (-1) = 0
\]
Do đó, phương trình đường cao từ D đúng là $x + y = 0$.
c) Gọi I là trung điểm của DF. Tọa độ của điểm I là (2, 2)
Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng DF được tính như sau:
\[
I = \left( \frac{1+3}{2}, \frac{-1+5}{2} \right) = \left( \frac{4}{2}, \frac{4}{2} \right) = (2, 2)
\]
d) Đường trung tuyến kẻ từ E có phương trình là: $x - 2 = 0$
Đường trung tuyến kẻ từ E đến trung điểm của DF (điểm I) sẽ đi qua hai điểm E(2, 1) và I(2, 2). Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm này là:
\[
x = 2
\]
Vậy phương trình đường trung tuyến là:
\[
x - 2 = 0
\]
Kết luận:
a) Đúng, vì vec tơ pháp tuyến của đường thẳng EF là $(4, -1)$.
b) Đúng, vì phương trình đường cao từ D là $x + y = 0$.
c) Đúng, vì tọa độ trung điểm I của DF là (2, 2).
d) Đúng, vì phương trình đường trung tuyến từ E là $x - 2 = 0$.
Câu 16.
Để tìm tọa độ của điểm B và C, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng BC và đường cao từ B
Phương trình đường thẳng BC là:
\[ 7x + 5y - 8 = 0 \]
Phương trình đường cao từ B là:
\[ 9x - 3y - 4 = 0 \]
Ta giải hệ phương trình này để tìm tọa độ giao điểm, tức là tọa độ của điểm B.
Từ phương trình thứ hai:
\[ 9x - 3y - 4 = 0 \]
\[ 3y = 9x - 4 \]
\[ y = 3x - \frac{4}{3} \]
Thay vào phương trình thứ nhất:
\[ 7x + 5(3x - \frac{4}{3}) - 8 = 0 \]
\[ 7x + 15x - \frac{20}{3} - 8 = 0 \]
\[ 22x - \frac{20}{3} - 8 = 0 \]
\[ 22x - \frac{20}{3} - \frac{24}{3} = 0 \]
\[ 22x - \frac{44}{3} = 0 \]
\[ 22x = \frac{44}{3} \]
\[ x = \frac{2}{3} \]
Thay \( x = \frac{2}{3} \) vào \( y = 3x - \frac{4}{3} \):
\[ y = 3 \left(\frac{2}{3}\right) - \frac{4}{3} \]
\[ y = 2 - \frac{4}{3} \]
\[ y = \frac{6}{3} - \frac{4}{3} \]
\[ y = \frac{2}{3} \]
Vậy tọa độ của điểm B là \( \left( \frac{2}{3}, \frac{2}{3} \right) \).
Bước 2: Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng BC và đường cao từ C
Phương trình đường thẳng BC là:
\[ 7x + 5y - 8 = 0 \]
Phương trình đường cao từ C là:
\[ x + y - 2 = 0 \]
Ta giải hệ phương trình này để tìm tọa độ giao điểm, tức là tọa độ của điểm C.
Từ phương trình thứ hai:
\[ x + y - 2 = 0 \]
\[ y = 2 - x \]
Thay vào phương trình thứ nhất:
\[ 7x + 5(2 - x) - 8 = 0 \]
\[ 7x + 10 - 5x - 8 = 0 \]
\[ 2x + 2 = 0 \]
\[ 2x = -2 \]
\[ x = -1 \]
Thay \( x = -1 \) vào \( y = 2 - x \):
\[ y = 2 - (-1) \]
\[ y = 2 + 1 \]
\[ y = 3 \]
Vậy tọa độ của điểm C là \( (-1, 3) \).
Kết luận:
- Điểm B có tọa độ là \( \left( \frac{2}{3}, \frac{2}{3} \right) \).
- Điểm C có tọa độ là \( (-1, 3) \).
Đáp án đúng là:
a) Điểm B có tọa độ là \( \left( \frac{2}{3}, \frac{2}{3} \right) \).
d) Điểm C có tọa độ là \( (-1, 3) \).