Giúp mình…

Họ và tên:.....Lớp:.....-MM ĐĐ 6022 Câu 1. Họ nguyên hàm của hàm số
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của 0829916515
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm nguyên hàm của hàm số \( y = x^2 + 1 \), chúng ta sẽ tính nguyên hàm từng phần của hàm số này. Nguyên hàm của \( x^2 \) là: \[ \int x^2 \, dx = \frac{x^3}{3} + C_1 \] Nguyên hàm của \( 1 \) là: \[ \int 1 \, dx = x + C_2 \] Do đó, nguyên hàm của \( y = x^2 + 1 \) là tổng của hai nguyên hàm trên: \[ \int (x^2 + 1) \, dx = \frac{x^3}{3} + x + C \] Trong đó, \( C \) là hằng số tích phân. Vậy, đáp án đúng là: \[ A.~\frac{x^3}{3} + x + C \] Câu 2. Để tính xác suất của biến cố A, ta sử dụng công thức xác suất tổng hợp: \[ P(A) = P(A|B) \cdot P(B) + P(A|\overline{B}) \cdot P(\overline{B}) \] Trước tiên, ta cần biết xác suất của biến cố $\overline{B}$, tức là biến cố B không xảy ra: \[ P(\overline{B}) = 1 - P(B) = 1 - 0,01 = 0,99 \] Bây giờ, ta thay các giá trị đã biết vào công thức xác suất tổng hợp: \[ P(A) = P(A|B) \cdot P(B) + P(A|\overline{B}) \cdot P(\overline{B}) \] \[ P(A) = 0,7 \cdot 0,01 + 0,09 \cdot 0,99 \] Ta thực hiện các phép nhân: \[ 0,7 \cdot 0,01 = 0,007 \] \[ 0,09 \cdot 0,99 = 0,0891 \] Cuối cùng, ta cộng hai kết quả lại: \[ P(A) = 0,007 + 0,0891 = 0,0961 \] Vậy, xác suất của biến cố A là: \[ P(A) = 0,0961 \] Đáp án đúng là: B. 0,0961. Câu 3. Để tính $\int^1_0[f(x)+2g(x)]dx$, ta sẽ sử dụng tính chất tuyến tính của tích phân. Bước 1: Áp dụng tính chất tuyến tính của tích phân: \[ \int^1_0[f(x) + 2g(x)]dx = \int^1_0 f(x) dx + \int^1_0 2g(x) dx \] Bước 2: Tính $\int^1_0 2g(x) dx$: \[ \int^1_0 2g(x) dx = 2 \int^1_0 g(x) dx \] Bước 3: Thay giá trị của $\int^1_0 f(x) dx$ và $\int^1_0 g(x) dx$ vào: \[ \int^1_0 f(x) dx = 2 \] \[ \int^1_0 g(x) dx = 5 \] Do đó: \[ 2 \int^1_0 g(x) dx = 2 \times 5 = 10 \] Bước 4: Cộng các kết quả lại: \[ \int^1_0[f(x) + 2g(x)]dx = 2 + 10 = 12 \] Vậy đáp án đúng là: D. 12 Câu 4. Để tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = x^2$, trục hoành Ox, các đường thẳng $x = 1$ và $x = 2$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định cận trên và cận dưới của tích phân: - Cận dưới là $x = 1$. - Cận trên là $x = 2$. 2. Tính tích phân của hàm số từ $x = 1$ đến $x = 2$: Diện tích S được tính bằng công thức: \[ S = \int_{1}^{2} x^2 \, dx \] 3. Tính tích phân: Ta có: \[ \int x^2 \, dx = \frac{x^3}{3} \] Do đó: \[ S = \left[ \frac{x^3}{3} \right]_{1}^{2} \] 4. Thay cận vào biểu thức đã tính: \[ S = \left( \frac{2^3}{3} \right) - \left( \frac{1^3}{3} \right) \] \[ S = \left( \frac{8}{3} \right) - \left( \frac{1}{3} \right) \] \[ S = \frac{8}{3} - \frac{1}{3} = \frac{7}{3} \] Vậy diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = x^2$, trục hoành Ox, các đường thẳng $x = 1$ và $x = 2$ là $\frac{7}{3}$. Đáp án đúng là: $C.~S=\frac{7}{3}$. Câu 5. Phương trình mặt phẳng song song với mặt phẳng $(\alpha):~3x-y+2z+4=0$ sẽ có dạng: \[ 3x - y + 2z + d = 0 \] Để tìm giá trị của \(d\), ta thay tọa độ của điểm \(M(3; -1; -2)\) vào phương trình trên: \[ 3(3) - (-1) + 2(-2) + d = 0 \] \[ 9 + 1 - 4 + d = 0 \] \[ 6 + d = 0 \] \[ d = -6 \] Vậy phương trình mặt phẳng đi qua điểm \(M\) và song song với mặt phẳng \((\alpha)\) là: \[ 3x - y + 2z - 6 = 0 \] Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~3x - y + 2z - 6 = 0 \] Câu 6. Mặt cầu $(S):(x-5)^2+(y+4)^2+z^2=9$ có dạng chuẩn $(x-a)^2+(y-b)^2+(z-c)^2=R^2$, trong đó tâm của mặt cầu là $I(a,b,c)$ và bán kính là $R$. So sánh phương trình của mặt cầu $(S)$ với phương trình chuẩn, ta nhận thấy: - Tâm của mặt cầu là $I(5,-4,0)$. - Bán kính của mặt cầu là $R = \sqrt{9} = 3$. Do đó, tọa độ tâm $I$ và bán kính $R$ của mặt cầu $(S)$ là: - Tâm $I(5, -4, 0)$ - Bán kính $R = 3$ Vậy đáp án đúng là: $B.~I(5;-4;0)$ và $R=3.$ Câu 7. Để tính xác suất điều kiện \( P(A|B) \), ta sử dụng công thức xác suất điều kiện: \[ P(A|B) = \frac{P(AB)}{P(B)} \] Trong đó: - \( P(AB) \) là xác suất của biến cố \( AB \) xảy ra. - \( P(B) \) là xác suất của biến cố \( B \) xảy ra. Theo đề bài, ta có: - \( P(B) = 0,7 \) - \( P(AB) = 0,3 \) Áp dụng công thức xác suất điều kiện: \[ P(A|B) = \frac{P(AB)}{P(B)} = \frac{0,3}{0,7} = \frac{3}{7} \] Vậy đáp án đúng là: \[ D.~\frac{3}{7} \] Câu 8. Xác suất của biến cố $A$ với điều kiện biến cố $B$ xảy ra được tính bằng công thức: \[ P(A|B) = \frac{P(AB)}{P(B)} \] Trong đó: - $P(AB)$ là xác suất của biến cố $A$ và $B$ cùng xảy ra. - $P(B)$ là xác suất của biến cố $B$. Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~P(A|B)=\frac{P(AB)}{P(B)} \] Câu 9. Để tính bán kính của mặt cầu $(S):~x^2+y^2+z^2-2x+2y-4z-2=0$, ta thực hiện các bước sau: 1. Viết phương trình mặt cầu dưới dạng chuẩn: Ta cần hoàn thành bình phương để viết phương trình mặt cầu dưới dạng chuẩn $(x-a)^2 + (y-b)^2 + (z-c)^2 = r^2$. 2. Hoàn thành bình phương: - Đối với $x$: $x^2 - 2x = (x-1)^2 - 1$ - Đối với $y$: $y^2 + 2y = (y+1)^2 - 1$ - Đối với $z$: $z^2 - 4z = (z-2)^2 - 4$ 3. Thay vào phương trình ban đầu: \[ (x-1)^2 - 1 + (y+1)^2 - 1 + (z-2)^2 - 4 - 2 = 0 \] \[ (x-1)^2 + (y+1)^2 + (z-2)^2 - 8 = 0 \] \[ (x-1)^2 + (y+1)^2 + (z-2)^2 = 8 \] 4. So sánh với phương trình chuẩn: Phương trình chuẩn của mặt cầu là $(x-a)^2 + (y-b)^2 + (z-c)^2 = r^2$. Từ đó ta thấy: \[ r^2 = 8 \implies r = \sqrt{8} = 2\sqrt{2} \] Vậy bán kính của mặt cầu là $r = 2\sqrt{2}$. Đáp án đúng là: $C.~r=2\sqrt{2}$. Câu 10. Để tìm góc giữa đường thẳng \(d\) và mặt phẳng \((P)\), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\): Đường thẳng \(d\) có phương trình tham số: \[ \frac{x+1}{2} = \frac{y+1}{1} = \frac{z-3}{1} \] Từ đây, ta thấy vectơ chỉ phương của \(d\) là \(\vec{u} = (2, 1, 1)\). 2. Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((P)\): Mặt phẳng \((P)\) có phương trình: \[ x + 2y - z + 5 = 0 \] Từ phương trình này, ta thấy vectơ pháp tuyến của \((P)\) là \(\vec{n} = (1, 2, -1)\). 3. Tính góc giữa đường thẳng \(d\) và mặt phẳng \((P)\): Gọi góc giữa đường thẳng \(d\) và mặt phẳng \((P)\) là \(\theta\). Ta biết rằng: \[ \sin \theta = \frac{|\vec{u} \cdot \vec{n}|}{|\vec{u}| |\vec{n}|} \] - Tính tích vô hướng \(\vec{u} \cdot \vec{n}\): \[ \vec{u} \cdot \vec{n} = 2 \cdot 1 + 1 \cdot 2 + 1 \cdot (-1) = 2 + 2 - 1 = 3 \] - Tính độ dài của \(\vec{u}\): \[ |\vec{u}| = \sqrt{2^2 + 1^2 + 1^2} = \sqrt{4 + 1 + 1} = \sqrt{6} \] - Tính độ dài của \(\vec{n}\): \[ |\vec{n}| = \sqrt{1^2 + 2^2 + (-1)^2} = \sqrt{1 + 4 + 1} = \sqrt{6} \] - Thay vào công thức: \[ \sin \theta = \frac{|3|}{\sqrt{6} \cdot \sqrt{6}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2} \] - Tìm góc \(\theta\): \[ \sin \theta = \frac{1}{2} \implies \theta = 30^\circ \] Vậy góc giữa đường thẳng \(d\) và mặt phẳng \((P)\) là \(30^\circ\). Đáp án đúng là: \(C.~30^0\). Câu 11. Ta có công thức xác suất điều kiện: \[ P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} \] Mặt khác, theo công thức xác suất liên hợp: \[ P(A \cap B) = P(A) \cdot P(B|A) \] Thay vào công thức xác suất điều kiện ta có: \[ P(A|B) = \frac{P(A) \cdot P(B|A)}{P(B)} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ D.~\frac{P(A).P(B|A)}{P(B)}. \] Câu 12. Để viết phương trình đường thẳng trong không gian tọa độ Oxyz, ta sử dụng công thức chung của phương trình đường thẳng đi qua điểm \( A(x_0, y_0, z_0) \) và có vectơ chỉ phương \( \overrightarrow{u} = (a, b, c) \): \[ \frac{x - x_0}{a} = \frac{y - y_0}{b} = \frac{z - z_0}{c} \] Trong bài này, điểm \( A \) có tọa độ \( (1, -2, 3) \) và vectơ chỉ phương \( \overrightarrow{u} = (2, -1, -2) \). Áp dụng công thức trên, ta có: \[ \frac{x - 1}{2} = \frac{y + 2}{-1} = \frac{z - 3}{-2} \] Do đó, phương trình đường thẳng là: \[ B.~\frac{x-1}{2} = \frac{y+2}{-1} = \frac{z-3}{-2} \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{B.~\frac{x-1}{2} = \frac{y+2}{-1} = \frac{z-3}{-2}} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved