Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1.
Để tính số trung bình của bảng số liệu trên, ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Tính tổng số liệu của mỗi nhóm bằng cách nhân giá trị của mỗi nhóm với tần số tương ứng.
\[
111 \times 1 = 111
\]
\[
112 \times 3 = 336
\]
\[
113 \times 4 = 452
\]
\[
114 \times 5 = 570
\]
\[
115 \times 4 = 460
\]
\[
116 \times 2 = 232
\]
\[
117 \times 1 = 117
\]
Bước 2: Tính tổng tất cả các giá trị đã nhân ở bước 1.
\[
111 + 336 + 452 + 570 + 460 + 232 + 117 = 2278
\]
Bước 3: Tính tổng số hộ gia đình.
\[
1 + 3 + 4 + 5 + 4 + 2 + 1 = 20
\]
Bước 4: Tính số trung bình bằng cách chia tổng các giá trị đã nhân ở bước 1 cho tổng số hộ gia đình.
\[
\text{Số trung bình} = \frac{2278}{20} = 113.9
\]
Bước 5: Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.
\[
113.9 \approx 114
\]
Vậy số trung bình của bảng số liệu trên là 114 kg/sào.
Câu 2.
Để tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu, chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Sắp xếp dữ liệu theo thứ tự tăng dần:
21, 24, 25, 27, 28, 30, 33, 34, 35, 36
2. Tìm giá trị Q1 (quartile 1) - giá trị ở vị trí 25% của dữ liệu:
- Số lượng dữ liệu là 10, do đó vị trí của Q1 là:
\[
\text{Vị trí của Q1} = \frac{10 + 1}{4} = 2.75
\]
- Giá trị Q1 nằm giữa giá trị thứ 2 và giá trị thứ 3:
\[
Q1 = 24 + 0.75 \times (25 - 24) = 24 + 0.75 = 24.75
\]
3. Tìm giá trị Q3 (quartile 3) - giá trị ở vị trí 75% của dữ liệu:
- Vị trí của Q3 là:
\[
\text{Vị trí của Q3} = \frac{3 \times (10 + 1)}{4} = 8.25
\]
- Giá trị Q3 nằm giữa giá trị thứ 8 và giá trị thứ 9:
\[
Q3 = 34 + 0.25 \times (35 - 34) = 34 + 0.25 = 34.25
\]
4. Tính khoảng tứ phân vị (Interquartile Range - IQR):
\[
\text{IQR} = Q3 - Q1 = 34.25 - 24.75 = 9.5
\]
Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là 9.5.
Câu 3.
Để tìm bán kính của đường tròn $(C):~x^2+y^2-4x+6y-12=0$, ta thực hiện các bước sau:
1. Viết phương trình đường tròn dưới dạng chuẩn:
Ta cần biến đổi phương trình $x^2 + y^2 - 4x + 6y - 12 = 0$ về dạng chuẩn $(x-a)^2 + (y-b)^2 = R^2$.
2. Hoàn thành bình phương:
Ta nhóm các hạng tử liên quan đến $x$ và $y$ lại:
\[
x^2 - 4x + y^2 + 6y = 12
\]
Tiếp theo, ta hoàn thành bình phương cho các nhóm này:
\[
(x^2 - 4x + 4) + (y^2 + 6y + 9) = 12 + 4 + 9
\]
\[
(x-2)^2 + (y+3)^2 = 25
\]
3. Nhận dạng bán kính:
Bây giờ, phương trình đã được viết dưới dạng chuẩn $(x-2)^2 + (y+3)^2 = 25$. Từ đây, ta thấy rằng bán kính của đường tròn là $\sqrt{25} = 5$.
Vậy bán kính của đường tròn $(C)$ là 5.
Câu 4.
Để tính khoảng cách từ điểm \( M(-1; 2) \) đến đường thẳng \( \Delta \) có phương trình \( 3x + 2y - 5 = 0 \), ta sử dụng công thức khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
Công thức khoảng cách từ điểm \( M(x_1, y_1) \) đến đường thẳng \( ax + by + c = 0 \) là:
\[ d = \frac{|ax_1 + by_1 + c|}{\sqrt{a^2 + b^2}} \]
Trong đó:
- \( a = 3 \)
- \( b = 2 \)
- \( c = -5 \)
- \( x_1 = -1 \)
- \( y_1 = 2 \)
Thay các giá trị này vào công thức:
\[ d = \frac{|3(-1) + 2(2) - 5|}{\sqrt{3^2 + 2^2}} \]
\[ d = \frac{|-3 + 4 - 5|}{\sqrt{9 + 4}} \]
\[ d = \frac{|-4|}{\sqrt{13}} \]
\[ d = \frac{4}{\sqrt{13}} \]
Chuyển về dạng số thập phân và làm tròn kết quả đến sau dấu phẩy một số:
\[ d \approx \frac{4}{3.605} \approx 1.11 \]
Vậy khoảng cách từ điểm \( M(-1; 2) \) đến đường thẳng \( \Delta \) là khoảng 1.11 (làm tròn đến sau dấu phẩy một số).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.