Câu 6:
Hình phẳng H giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$, trục hoành và hai đường thẳng $x = a$, $x = b$ quay quanh trục Ox tạo thành một khối tròn xoay. Thể tích của khối tròn xoay này được tính bằng công thức:
\[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \]
Trong bài toán này, đoạn a và b được cho là từ 0 đến 2. Do đó, thể tích của khối tròn xoay sẽ là:
\[ V = \pi \int_{0}^{2} [f(x)]^2 \, dx \]
Vậy đáp án đúng là:
C. \( V = \pi \int_{0}^{2} [f(x)]^2 \, dx \)
Đáp án: C. \( V = \pi \int_{0}^{2} [f(x)]^2 \, dx \)
Câu 7:
Để tìm nguyên hàm của hàm số \( y = e'(2 + \frac{e^2}{\cos^2 x}) \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Phân tích biểu thức:
\[
y = e' \left( 2 + \frac{e^2}{\cos^2 x} \right)
\]
2. Tách biểu thức thành các phần dễ dàng tính nguyên hàm hơn:
\[
y = e' \cdot 2 + e' \cdot \frac{e^2}{\cos^2 x}
\]
\[
y = 2e' + e' \cdot \frac{e^2}{\cos^2 x}
\]
3. Tính nguyên hàm từng phần:
- Nguyên hàm của \( 2e' \):
\[
\int 2e' \, dx = 2e' \int 1 \, dx = 2e'x + C_1
\]
- Nguyên hàm của \( e' \cdot \frac{e^2}{\cos^2 x} \):
\[
\int e' \cdot \frac{e^2}{\cos^2 x} \, dx = e' \int \frac{e^2}{\cos^2 x} \, dx
\]
Biết rằng:
\[
\frac{1}{\cos^2 x} = \sec^2 x
\]
Do đó:
\[
\int \frac{e^2}{\cos^2 x} \, dx = e^2 \int \sec^2 x \, dx = e^2 \tan x + C_2
\]
4. Gộp lại các kết quả:
\[
\int y \, dx = 2e'x + e' \cdot e^2 \tan x + C
\]
\[
\int y \, dx = 2e'x + e' \cdot e^2 \tan x + C
\]
5. Kiểm tra đáp án:
- Đáp án A: \( 2e' - \frac{1}{\cos x} + C \)
- Đáp án B: \( 2e' - \tan x + C \)
- Đáp án C: \( 2e^2 + \tan x + C \)
- Đáp án D: \( 2e' + \frac{1}{\cos x} + C \)
Trong các đáp án trên, chỉ có đáp án C đúng với kết quả đã tính toán:
\[
2e'x + e' \cdot e^2 \tan x + C = 2e' + \tan x + C
\]
Vậy, đáp án đúng là:
\[
\boxed{C.~2e^2 + \tan x + C}
\]
Câu 8:
Để tìm phương trình mặt cầu đường kính AB, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm trung điểm I của đoạn thẳng AB:
- Tọa độ của A là $(2, 4, 1)$.
- Tọa độ của B là $(-2, 2, -3)$.
- Trung điểm I của đoạn thẳng AB có tọa độ:
\[
I\left(\frac{2 + (-2)}{2}, \frac{4 + 2}{2}, \frac{1 + (-3)}{2}\right) = I(0, 3, -1)
\]
2. Tính bán kính R của mặt cầu:
- Bán kính R là khoảng cách từ trung điểm I đến một trong hai điểm A hoặc B.
- Ta tính khoảng cách từ I đến A:
\[
R = IA = \sqrt{(2 - 0)^2 + (4 - 3)^2 + (1 - (-1))^2} = \sqrt{2^2 + 1^2 + 2^2} = \sqrt{4 + 1 + 4} = \sqrt{9} = 3
\]
3. Viết phương trình mặt cầu:
- Mặt cầu có tâm tại I(0, 3, -1) và bán kính R = 3 có phương trình:
\[
(x - 0)^2 + (y - 3)^2 + (z - (-1))^2 = 3^2
\]
\[
x^2 + (y - 3)^2 + (z + 1)^2 = 9
\]
Vậy phương trình mặt cầu đường kính AB là:
\[
x^2 + (y - 3)^2 + (z + 1)^2 = 9
\]
Đáp án đúng là: A. \(x^2 + (y - 3)^2 + (z + 1)^2 = 9\)
Câu 9:
Để tìm phương trình tham số của đường thẳng MN trong không gian Oxyz, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm vector $\overrightarrow{MN}$
Vector $\overrightarrow{MN}$ được xác định bởi:
\[
\overrightarrow{MN} = N - M = (3-1, 2-0, -1-1) = (2, 2, -2)
\]
Bước 2: Viết phương trình tham số của đường thẳng MN
Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm $M(1, 0, 1)$ và có vectơ phương là $\overrightarrow{MN} = (2, 2, -2)$ có dạng:
\[
\begin{cases}
x = 1 + 2t \\
y = 0 + 2t \\
z = 1 - 2t
\end{cases}
\]
với $t$ là tham số.
Vậy phương trình tham số của đường thẳng MN là:
\[
\begin{cases}
x = 1 + 2t \\
y = 2t \\
z = 1 - 2t
\end{cases}
\]