bsbshahbanananan

Câu 39. Nếu cặp biến cố A và B độc lập thì các cặp biến cố: a) Biến cố A và B độc lậ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trà Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 39. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng trường hợp một để xác định xem các cặp biến cố nào là độc lập. Trường hợp a) Biến cố A và B độc lập: - Theo định nghĩa, hai biến cố A và B là độc lập nếu xác suất của biến cố A không phụ thuộc vào việc biến cố B đã xảy ra hay chưa và ngược lại. - Điều này có nghĩa là \( P(A \cap B) = P(A) \cdot P(B) \). Trường hợp b) Biến cố B và A không độc lập: - Nếu biến cố A và B độc lập, thì theo tính chất của xác suất, biến cố B và A cũng sẽ độc lập. - Do đó, câu này là sai vì nếu A và B độc lập thì B và A cũng độc lập. Trường hợp c) Biến cố $\overline{A}$ và $\overline{B}$ độc lập: - Nếu A và B độc lập, thì xác suất của $\overline{A}$ và $\overline{B}$ cũng sẽ độc lập. - Điều này có nghĩa là \( P(\overline{A} \cap \overline{B}) = P(\overline{A}) \cdot P(\overline{B}) \). - Vì vậy, câu này là đúng. Trường hợp d) \( P(A \cap B) = P(A) - P(B) \): - Nếu A và B độc lập, thì \( P(A \cap B) = P(A) \cdot P(B) \). - Do đó, \( P(A \cap B) = P(A) - P(B) \) là sai vì nó không tuân theo quy tắc xác suất của biến cố độc lập. Kết luận: - Câu a) đúng vì nếu A và B độc lập thì B và A cũng độc lập. - Câu b) sai vì nếu A và B độc lập thì B và A cũng độc lập. - Câu c) đúng vì nếu A và B độc lập thì $\overline{A}$ và $\overline{B}$ cũng độc lập. - Câu d) sai vì \( P(A \cap B) = P(A) \cdot P(B) \) chứ không phải \( P(A) - P(B) \). Vậy đáp án đúng là: - a) Đúng - b) Sai - c) Đúng - d) Sai Câu 40. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng phần một cách chi tiết. Phần a) Tính đạo hàm của hàm số \( y = f(x) = x^2 + x - 1 \) Ta có: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^2 + x - 1) = 2x + 1 \] Như vậy, phần a) đã sai vì đạo hàm đúng là \( y' = 2x + 1 \). Phần b) Tính giá trị của đạo hàm tại điểm \( x = 0 \) Thay \( x = 0 \) vào đạo hàm: \[ y'(0) = 2(0) + 1 = 1 \] Như vậy, phần b) cũng đã sai vì giá trị đúng là \( y'(0) = 1 \). Phần c) Hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm \( M(0, -1) \) Hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm \( M(0, -1) \) là giá trị của đạo hàm tại điểm đó: \[ y'(0) = 1 \] Như vậy, phần c) đã sai vì hệ số góc đúng là 1. Phần d) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm \( M(0, -1) \) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \( y = f(x) \) tại điểm \( (x_0, y_0) \) có dạng: \[ y - y_0 = f'(x_0)(x - x_0) \] Ở đây, \( x_0 = 0 \), \( y_0 = -1 \), và \( f'(0) = 1 \). Thay vào ta có: \[ y - (-1) = 1(x - 0) \] \[ y + 1 = x \] \[ y = x - 1 \] Như vậy, phần d) đã sai vì phương trình tiếp tuyến đúng là \( y = x - 1 \). Kết luận: - Phần a) Đạo hàm của hàm số \( y = x^2 + x - 1 \) là \( y' = 2x + 1 \). - Phần b) Giá trị của đạo hàm tại điểm \( x = 0 \) là \( y'(0) = 1 \). - Phần c) Hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm \( M(0, -1) \) là 1. - Phần d) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm \( M(0, -1) \) là \( y = x - 1 \). Câu 41. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng phần của câu hỏi theo thứ tự. a) Xác định vận tốc tức thời của chuyển động: Vận tốc tức thời của chuyển động được xác định bằng đạo hàm của phương trình chuyển động \( s(t) \). Ta có: \[ s(t) = t^2 - 4t + 3 \] Tính đạo hàm của \( s(t) \): \[ s'(t) = \frac{d}{dt}(t^2 - 4t + 3) = 2t - 4 \] Do đó, \( s'(t) = 2t - 4 \). b) Vận tốc của chuyển động tại thời điểm \( t = 3 \): Thay \( t = 3 \) vào biểu thức \( s'(t) \): \[ s'(3) = 2(3) - 4 = 6 - 4 = 2 \text{ m/s} \] c) Chuyển động dừng hẳn khi vận tốc tức thời bằng 0: \[ s'(t) = 2t - 4 = 0 \] Giải phương trình: \[ 2t - 4 = 0 \] \[ 2t = 4 \] \[ t = 2 \] Vậy, với \( t = 2 \), chuyển động dừng hẳn. d) Gia tốc của chuyển động tại thời điểm \( t = 4 \): Gia tốc tức thời của chuyển động được xác định bằng đạo hàm của vận tốc tức thời \( s'(t) \). Ta có: \[ s'(t) = 2t - 4 \] Tính đạo hàm của \( s'(t) \): \[ s''(t) = \frac{d}{dt}(2t - 4) = 2 \] Do đó, gia tốc của chuyển động là hằng số và bằng 2 m/s². Tại thời điểm \( t = 4 \), gia tốc vẫn là: \[ s''(4) = 2 \text{ m/s}^2 \] Kết luận: a) \( s'(t) = 2t - 4 \) b) Vận tốc của chuyển động tại thời điểm \( t = 3 \) là 2 m/s. c) Với \( t = 2 \), chuyển động dừng hẳn. d) Gia tốc của chuyển động tại thời điểm \( t = 4 \) là 2 m/s². Câu 42. Để giải quyết các phần của câu hỏi, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một. Phần a) Tìm đạo hàm của hàm số \( f(x) = x - \sin(2x) \) Ta có: \[ f(x) = x - \sin(2x) \] Áp dụng công thức đạo hàm của tổng và đạo hàm của sin: \[ f'(x) = \frac{d}{dx}(x) - \frac{d}{dx}(\sin(2x)) \] \[ f'(x) = 1 - 2\cos(2x) \] Như vậy: \[ f'(x) = 1 - 2\cos(2x) \] Phần b) Tính giá trị của đạo hàm tại điểm \( x = \frac{\pi}{2} \) Thay \( x = \frac{\pi}{2} \) vào biểu thức đạo hàm: \[ f'\left(\frac{\pi}{2}\right) = 1 - 2\cos\left(2 \cdot \frac{\pi}{2}\right) \] \[ f'\left(\frac{\pi}{2}\right) = 1 - 2\cos(\pi) \] \[ f'\left(\frac{\pi}{2}\right) = 1 - 2(-1) \] \[ f'\left(\frac{\pi}{2}\right) = 1 + 2 \] \[ f'\left(\frac{\pi}{2}\right) = 3 \] Phần c) Giải phương trình \( f'(x) = 0 \) Ta có: \[ f'(x) = 1 - 2\cos(2x) \] Phương trình \( f'(x) = 0 \): \[ 1 - 2\cos(2x) = 0 \] \[ 2\cos(2x) = 1 \] \[ \cos(2x) = \frac{1}{2} \] Phần d) Xác định số nghiệm của phương trình \( f'(x) = 0 \) trên đoạn \([0; \pi]\) Phương trình \( \cos(2x) = \frac{1}{2} \) có nghiệm: \[ 2x = \pm \frac{\pi}{3} + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Trên đoạn \([0; \pi]\), ta xét các giá trị của \( k \): - Khi \( k = 0 \): \[ 2x = \frac{\pi}{3} \Rightarrow x = \frac{\pi}{6} \] \[ 2x = -\frac{\pi}{3} \Rightarrow x = -\frac{\pi}{6} \] (loại vì \( x < 0 \)) - Khi \( k = 1 \): \[ 2x = \frac{\pi}{3} + \pi = \frac{4\pi}{3} \Rightarrow x = \frac{2\pi}{3} \] \[ 2x = -\frac{\pi}{3} + \pi = \frac{2\pi}{3} \Rightarrow x = \frac{2\pi}{3} \] Do đó, trên đoạn \([0; \pi]\), phương trình \( f'(x) = 0 \) có hai nghiệm: \[ x = \frac{\pi}{6} \quad \text{và} \quad x = \frac{2\pi}{3} \] Tuy nhiên, trong đề bài yêu cầu chỉ có một nghiệm \( x = \frac{5\pi}{6} \). Điều này có thể do lỗi hoặc hiểu lầm trong đề bài. Trên thực tế, phương trình \( f'(x) = 0 \) có hai nghiệm trên đoạn \([0; \pi]\). Kết luận - Đạo hàm của hàm số \( f(x) = x - \sin(2x) \) là \( f'(x) = 1 - 2\cos(2x) \). - Giá trị của đạo hàm tại điểm \( x = \frac{\pi}{2} \) là \( f'\left(\frac{\pi}{2}\right) = 3 \). - Phương trình \( f'(x) = 0 \) tương đương với \( \cos(2x) = \frac{1}{2} \). - Trên đoạn \([0; \pi]\), phương trình \( f'(x) = 0 \) có hai nghiệm \( x = \frac{\pi}{6} \) và \( x = \frac{2\pi}{3} \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved