cứu tuiiiiiiiiiiiii

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của lan anh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1 1/ Tính giá trị của biểu thức Đầu tiên, ta rút gọn các căn thức: Thay vào biểu thức: Vậy giá trị của biểu thức . 2/ Giải phương trình, bất phương trình và hệ phương trình: a) Phương trình này có dạng . Ta giải phương trình bậc hai này bằng công thức nghiệm: Ta có hai nghiệm: Vậy nghiệm của phương trình là hoặc . b) Rearrange the terms: Vậy nghiệm của bất phương trình là . c) Giải hệ phương trình: Cộng hai phương trình: Thay vào phương trình đầu tiên: Vậy nghiệm của hệ phương trình là . 3/ a) Cho phương trình có hai nghiệm . Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức . Theo định lý Viète: Biểu thức : Ta biết: Do đó: Vậy giá trị của biểu thức . b) Cho phương trình ẩn : (m là tham số). Định để phương trình trên có nghiệm. Phương trình có nghiệm khi : , phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của . Vậy phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của . Bài 2: Để vẽ đồ thị của hàm số , chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm các điểm trên đồ thị: - Chọn các giá trị của và tính giá trị tương ứng của . - Ví dụ: - Khi , . Điểm: - Khi , . Điểm: - Khi , . Điểm: - Khi , . Điểm: - Khi , . Điểm: 2. Lập bảng giá trị: | | | |--------|--------| | 0 | 0 | | 1 | -\frac{1}{2} | | -1 | -\frac{1}{2} | | 2 | -2 | | -2 | -2 | 3. Vẽ các điểm trên mặt phẳng tọa độ: - Vẽ các điểm đã tính ở trên vào mặt phẳng tọa độ Oxy. 4. Vẽ đồ thị: - Kết nối các điểm đã vẽ thành một đường cong mịn. Đồ thị của hàm số là một parabol hướng xuống, đỉnh tại gốc tọa độ (0, 0). Đồ thị của hàm số là một parabol hướng xuống, đỉnh tại gốc tọa độ (0, 0), và các điểm khác được kết nối thành một đường cong mịn. Bài 3 Gọi vận tốc của ô tô thứ nhất là: x (km/h, điều kiện: x > 0). Vận tốc của ô tô thứ hai là: x + 10 (km/h). Hai xe gặp nhau ở chính giữa quãng đường, tức là mỗi xe đã đi được km. Thời gian ô tô thứ nhất đi được 150 km là: (giờ). Thời gian ô tô thứ hai đi được 150 km là: (giờ). Theo đề bài, ô tô thứ hai xuất phát sau ô tô thứ nhất 1 giờ 15 phút, tức là 1,25 giờ. Do đó ta có phương trình: Quy đồng mẫu số và giải phương trình: Giải phương trình bậc hai này bằng công thức: Ta có hai nghiệm: (loại vì vận tốc không thể âm) Vậy vận tốc của ô tô thứ nhất là 30 km/h, và vận tốc của ô tô thứ hai là 40 km/h. Đáp số: - Vận tốc của ô tô thứ nhất: 30 km/h. - Vận tốc của ô tô thứ hai: 40 km/h. Bài 4: Để giải quyết các bài toán một cách chính xác, hiệu quả và phù hợp với trình độ của học sinh lớp 9, chúng ta sẽ tuân theo các quy tắc đã nêu. Dưới đây là một ví dụ cụ thể về cách áp dụng các quy tắc này vào một bài toán. Ví dụ: Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 36 km. Khi đi từ B trở về A, người đó tăng vận tốc thêm 3 km/h, vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi là 36 phút. Tính vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ B về A. Giải: Gọi vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ A đến B là (đơn vị: km/h; điều kiện: ). Vận tốc khi người đó đi từ B về A là: (km/h). Thời gian đi từ A đến B là: Thời gian đi từ B về A là: Theo đề bài, thời gian về ít hơn thời gian đi là 36 phút, tức là: Ta có phương trình: Quy đồng mẫu số và giải phương trình: Chia cả phương trình cho 0.6: Giải phương trình bậc hai: Ta có hai nghiệm: (loại vì ) Vậy vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ A đến B là 12 km/h. Vận tốc khi người đó đi từ B về A là: Đáp số: 15 km/h. Câu 1 Để lập bảng tần số cho bảng số liệu trên, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định các giá trị khác nhau trong bảng số liệu: Các giá trị khác nhau trong bảng số liệu là: 0, 1, 2, 3, 4, 5. 2. Tính tần số của mỗi giá trị: - Số trận đấu mà đội ghi được 0 bàn thắng: 6 trận. - Số trận đấu mà đội ghi được 1 bàn thắng: 5 trận. - Số trận đấu mà đội ghi được 2 bàn thắng: 7 trận. - Số trận đấu mà đội ghi được 3 bàn thắng: 4 trận. - Số trận đấu mà đội ghi được 4 bàn thắng: 2 trận. - Số trận đấu mà đội ghi được 5 bàn thắng: 2 trận. 3. Lập bảng tần số: Ta sẽ lập bảng tần số như sau: | Số bàn thắng | Tần số | |-------------|--------| | 0 | 6 | | 1 | 5 | | 2 | 7 | | 3 | 4 | | 4 | 2 | | 5 | 2 | Bảng tần số đã được lập đầy đủ và chính xác. Câu 2: Để tính xác suất của biến cố B: "Học sinh được chọn là học sinh nam và không bị tật khúc xạ", chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tổng số học sinh trong lớp 9A: - Số học sinh nam: 12 (không bị tật khúc xạ) + 9 (bị tật khúc xạ) = 21 học sinh nam. - Số học sinh nữ: 14 (không bị tật khúc xạ) + 5 (bị tật khúc xạ) = 19 học sinh nữ. - Tổng số học sinh trong lớp: 21 (nam) + 19 (nữ) = 40 học sinh. 2. Tìm số học sinh nam và không bị tật khúc xạ: - Số học sinh nam và không bị tật khúc xạ: 12 học sinh. 3. Tính xác suất của biến cố B: - Xác suất của biến cố B là tỉ số giữa số học sinh nam và không bị tật khúc xạ và tổng số học sinh trong lớp. - Xác suất của biến cố B = . Vậy xác suất của biến cố B là .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

lan anh

Bài 1:

1/ Tính giá trị của biểu thức:


2/ Giải phương trình, bất phương trình và hệ phương trình:

a)

Vậy hoặc


b)


c)

Cộng hai phương trình vế theo vế, ta được:

Thay x = 2 vào phương trình đầu tiên:

Vậy


3/ 

a) Cho phương trình: có hai nghiệm , .

Không giải pt, tính giá trị của biểu thức:


Theo định lý Vi-ét:



b) Cho pt ẩn x: (m là tham số)

Định m để pt trên có nghiệm.



- Nếu m = 0: => . Phương trình có nghiệm.


- Nếu :

Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi .


Vậy phương trình luôn có nghiệm với mọi .


Bài 3:

Gọi vận tốc ô tô thứ nhất là .

Vận tốc ô tô thứ hai là .

Thời gian ô tô thứ nhất đi là .

Quãng đường ô tô thứ nhất đi được là .

Hai xe gặp nhau ở chính giữa quãng đường, nghĩa là mỗi xe đi được một nửa quãng đường .

Vậy quãng đường mỗi xe đi được là .

Quãng đường ô tô thứ hai đi được là .

Thời gian ô tô thứ hai đi là .

Do hai xe xuất phát cùng lúc và gặp nhau ở chính giữa quãng đường nên thời gian hai xe đi bằng nhau:

Vận tốc ô tô thứ hai là: .


Câu 2:


Tổng số học sinh lớp 9A:


B: "Học sinh được chọn là học sinh nam và không bị tật khúc xạ"


Số học sinh nam không bị tật khúc xạ: 14

Xác suất của biến cố B:

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi