29/04/2025


29/04/2025
29/04/2025
III, Trả lời ngắn:
Câu 1:
Bộ bài có 52 lá, gồm $26$ lá đỏ và $26$ lá đen.
Số cách chọn 2 quân bài bất kỳ là $C_{52}^2 = \frac{52 \times 51}{2} = 1326$.
Số cách chọn 2 quân bài cùng màu là $C_{26}^2 + C_{26}^2 = 2 \times \frac{26 \times 25}{2} = 650$.
Số cách chọn 2 quân bài khác màu là $1326 - 650 = 676$.
Xác suất để rút được 2 quân bài khác màu là $\frac{676}{1326} = \frac{26}{51}$.
Câu 2:
Đường thẳng $\Delta$ có vectơ pháp tuyến $\vec{n}_{\Delta} = (3, -2)$.
Vì $d$ vuông góc với $\Delta$ nên vectơ chỉ phương của $d$ là $\vec{u}_d = \vec{n}_{\Delta} = (3, -2)$.
Vậy vectơ pháp tuyến của $d$ là $\vec{n}_d = (2, 3)$.
Phương trình đường thẳng $d$ đi qua $A(1, -2)$ có dạng $2(x - 1) + 3(y + 2) = 0$ hay $2x + 3y + 4 = 0$.
Vậy $a = 2$, $b = 3$, $c = 4$.
$P = a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9$.
Câu 3:
Khoảng cách nhỏ nhất giữa mặt trời và trái đất là $a - c = 147$ triệu km.
Khoảng cách lớn nhất giữa mặt trời và trái đất là $a + c = 152$ triệu km.
Cộng hai phương trình trên ta được $2a = 299 \implies a = 149,5$ triệu km.
Thay $a$ vào phương trình thứ nhất, ta được $c = 149,5 - 147 = 2,5$ triệu km.
Tâm sai của elip $(E)$ là $e = \frac{c}{a} = \frac{2,5}{149,5} = \frac{5}{299}$.
Câu 4:
Xếp 6 người $A, B, C, D, E, F$ thành một hàng dọc.
Vì A đứng đầu hàng, nên ta chỉ cần xếp 5 người còn lại.
Số cách sắp xếp là $5! = 120$.
Câu 5:
Đường thẳng AB có vectơ chỉ phương $\vec{AB} = (-3, 4)$.
Phương trình đường thẳng AB là $\frac{x - 3}{-3} = \frac{y + 1}{4}$ hay $4(x - 3) = -3(y + 1)$ hay $4x + 3y - 9 = 0$.
Gọi $M(x, 0)$ thuộc trục hoành.
Khoảng cách từ M đến đường thẳng AB là $d(M, AB) = \frac{|4x + 3.0 - 9|}{\sqrt{4^2 + 3^2}} = \frac{|4x - 9|}{5} = 1$.
$\implies |4x - 9| = 5$.
TH1: $4x - 9 = 5 \implies 4x = 14 \implies x = \frac{7}{2}$.
TH2: $4x - 9 = -5 \implies 4x = 4 \implies x = 1$.
Tổng hoành độ của điểm M là $1 + \frac{7}{2} = \frac{9}{2}$.
Câu 6:
Mỗi hộp có 5 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 5.
Số cách rút 2 thẻ từ 2 hộp là $5 \times 5 = 25$.
Số thẻ chẵn trong mỗi hộp là 2 (2 và 4).
Số cách rút 2 thẻ đều chẵn là $2 \times 2 = 4$.
Xác suất để 2 thẻ rút ra đều ghi số chẵn là $\frac{4}{25}$.
Câu 1:
Số giao điểm nhiều nhất của 12 đường thẳng là số cách chọn ra 2 đường thẳng bất kỳ trong 12 đường thẳng đó.
Số giao điểm nhiều nhất là $C_{12}^2 = \frac{12 \times 11}{2} = 66$.
Vậy đáp án là B. $66$
Câu 2:
$(2x+y)^5 = \sum_{k=0}^5 C_5^k (2x)^{5-k} y^k$
$= C_5^0 (2x)^5 + C_5^1 (2x)^4 y + C_5^2 (2x)^3 y^2 + C_5^3 (2x)^2 y^3 + C_5^4 (2x) y^4 + C_5^5 y^5$
$= 32x^5 + 80x^4y + 80x^3y^2 + 40x^2y^3 + 10xy^4 + y^5$.
Vậy đáp án là $B$
Câu 3:
Hàm số $y = \sqrt{x-1} + \frac{1}{x+4}$ xác định khi $x-1 \ge 0$ và $x+4 \ne 0$, tức là $x \ge 1$ và $x \ne -4$.
Vậy tập xác định của hàm số là $[1;+\infty)$.
Đáp án là D. $[1;+\infty)$.
Câu 4:
Theo quy tắc cộng vectơ, ta có $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AC}$.
Đẳng thức sai là $C. \overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{CA} = \vec{0}$ vì $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BC}+\overrightarrow{CA} = \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{CA} = \overrightarrow{AA} = \vec{0}$.
Đáp án là C.
Câu 5:
$x^2-x+1 = 0$
$\Delta = (-1)^2 - 4(1)(1) = 1-4 = -3 < 0$
Phương trình vô nghiệm. Vậy $X = \emptyset$.
Đáp án là B. $X = \emptyset$.
Câu 6:
Số phần tử của không gian mẫu là $C_{6+8+10}^4 = C_{24}^4 = \frac{24.23.22.21}{4.3.2.1} = 10626$.
Gọi A là biến cố "4 viên bi lấy ra có đúng hai viên bi màu trắng".
Số cách chọn 2 viên bi trắng là $C_{10}^2 = \frac{10.9}{2} = 45$.
Số cách chọn 2 viên bi không trắng là $C_{6+8}^2 = C_{14}^2 = \frac{14.13}{2} = 91$.
Số phần tử của biến cố A là $n(A) = C_{10}^2 . C_{14}^2 = 45.91 = 4095$.
Vậy đáp án là C. $n(A) = 4095$
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
18/12/2025
18/12/2025
Top thành viên trả lời