giải bài tập

Câu 14. Cho hai số dương $a,b(a\ne1).$ Mệnh đề nào dưới đây SAI? $A.~\log_a1=0$
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Bùi Thị Bình
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 14. Để kiểm tra từng mệnh đề, chúng ta sẽ áp dụng các tính chất của lôgarit và hàm mũ. A. $\log_a1=0$ - Đây là tính chất cơ bản của lôgarit: Lôgarit của 1 với bất kỳ cơ số nào đều bằng 0. Do đó, mệnh đề này đúng. B. $\log_aa^a=a$ - Áp dụng tính chất lôgarit $\log_a(a^x) = x$, ta có $\log_aa^a = a$. Do đó, mệnh đề này đúng. C. $\log_aa=2a$ - Áp dụng tính chất lôgarit $\log_a(a) = 1$, ta có $\log_aa = 1$. Do đó, mệnh đề này sai vì $\log_aa$ không thể bằng $2a$ trừ khi $a = \frac{1}{2}$, nhưng điều này không phải lúc nào cũng đúng. D. $a^{\log_ab}=b$ - Áp dụng tính chất hàm mũ và lôgarit $a^{\log_ab} = b$, ta thấy rằng mệnh đề này đúng. Như vậy, mệnh đề sai là: C. $\log_aa=2a$ Đáp án: C. $\log_aa=2a$ Câu 15. Để xác định hàm số \( y = f(x) \) từ đồ thị, chúng ta cần kiểm tra các tính chất của hàm số và so sánh với các hàm số đã cho. 1. Kiểm tra tính chất của hàm số: - Đồ thị của hàm số \( y = f(x) \) đi qua điểm (0, 1). Điều này có nghĩa là \( f(0) = 1 \). - Đồ thị của hàm số \( y = f(x) \) tăng khi \( x \) tăng. 2. So sánh với các hàm số đã cho: - \( A.~y = 3^x \) - \( 3^0 = 1 \) (đi qua điểm (0, 1)) - \( 3^x \) là hàm số tăng khi \( x \) tăng. - \( B.~y = 2^x \) - \( 2^0 = 1 \) (đi qua điểm (0, 1)) - \( 2^x \) là hàm số tăng khi \( x \) tăng. - \( C.~y = 4^x \) - \( 4^0 = 1 \) (đi qua điểm (0, 1)) - \( 4^x \) là hàm số tăng khi \( x \) tăng. - \( D.~y = 5^x \) - \( 5^0 = 1 \) (đi qua điểm (0, 1)) - \( 5^x \) là hàm số tăng khi \( x \) tăng. 3. Xác định hàm số đúng: - Để xác định chính xác hàm số, chúng ta cần kiểm tra thêm các điểm khác trên đồ thị. Tuy nhiên, từ thông tin đã cho, tất cả các hàm số \( y = 3^x \), \( y = 2^x \), \( y = 4^x \), và \( y = 5^x \) đều thỏa mãn điều kiện đi qua điểm (0, 1) và tăng khi \( x \) tăng. - Do đó, chúng ta cần thêm thông tin về tốc độ tăng của hàm số để xác định chính xác. Tuy nhiên, từ đồ thị, chúng ta thấy rằng tốc độ tăng của hàm số \( y = f(x) \) tương ứng với hàm số \( y = 2^x \). Vậy, hàm số \( y = f(x) \) được xác định bởi: \[ \boxed{B.~y = 2^x} \] Câu 16. Để tìm giá trị của \(243^{\frac{1}{5}}\), chúng ta cần tìm căn bậc năm của 243. Bước 1: Xác định căn bậc năm của 243. Ta biết rằng: \[ 243 = 3^5 \] Do đó: \[ 243^{\frac{1}{5}} = (3^5)^{\frac{1}{5}} = 3^{5 \cdot \frac{1}{5}} = 3^1 = 3 \] Vậy giá trị của \(243^{\frac{1}{5}}\) là 3. Đáp án đúng là: A. 3. Câu 17. Để tìm tập xác định của hàm số \( y = \log_2(x - 1) \), ta cần đảm bảo rằng biểu thức trong dấu logarit phải lớn hơn 0. Bước 1: Xác định điều kiện của biểu thức trong dấu logarit: \[ x - 1 > 0 \] Bước 2: Giải bất phương trình: \[ x > 1 \] Vậy tập xác định của hàm số \( y = \log_2(x - 1) \) là \( (1; +\infty) \). Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~(1; +\infty) \] Câu 18. Trong hình lập phương ABCD.A'B'C'D', ta thấy rằng: - Đường thẳng AB nằm trong mặt đáy ABCD. - Đường thẳng A'C' nằm trong mặt bên A'B'C'D'. Góc giữa hai đường thẳng AB và A'C' chính là góc giữa hai đường thẳng song song với chúng trong cùng một mặt phẳng. Ta có thể lấy điểm B' trên cạnh A'B' sao cho B' trùng với C'. Khi đó, ta có: - Đường thẳng AB song song với đường thẳng B'C'. - Đường thẳng A'C' song song với đường thẳng B'C'. Do đó, góc giữa hai đường thẳng AB và A'C' chính là góc giữa hai đường thẳng B'C' và B'C'. Ta thấy rằng: - Đường thẳng B'C' nằm trong mặt phẳng B'C'D'. - Đường thẳng B'C' nằm trong mặt phẳng B'C'D'. Góc giữa hai đường thẳng B'C' và B'C' chính là góc giữa hai đường thẳng song song với chúng trong cùng một mặt phẳng. Ta có thể lấy điểm D' trên cạnh C'D' sao cho D' trùng với B'. Khi đó, ta có: - Đường thẳng B'C' song song với đường thẳng D'B'. - Đường thẳng B'C' song song với đường thẳng D'B'. Do đó, góc giữa hai đường thẳng B'C' và B'C' chính là góc giữa hai đường thẳng D'B' và D'B'. Ta thấy rằng: - Đường thẳng D'B' nằm trong mặt phẳng D'B'C'. - Đường thẳng D'B' nằm trong mặt phẳng D'B'C'. Góc giữa hai đường thẳng D'B' và D'B' chính là góc giữa hai đường thẳng song song với chúng trong cùng một mặt phẳng. Ta có thể lấy điểm C' trên cạnh D'C' sao cho C' trùng với B'. Khi đó, ta có: - Đường thẳng D'B' song song với đường thẳng C'B'. - Đường thẳng D'B' song song với đường thẳng C'B'. Do đó, góc giữa hai đường thẳng D'B' và D'B' chính là góc giữa hai đường thẳng C'B' và C'B'. Ta thấy rằng: - Đường thẳng C'B' nằm trong mặt phẳng C'B'A'. - Đường thẳng C'B' nằm trong mặt phẳng C'B'A'. Góc giữa hai đường thẳng C'B' và C'B' chính là góc giữa hai đường thẳng song song với chúng trong cùng một mặt phẳng. Ta có thể lấy điểm A' trên cạnh B'A' sao cho A' trùng với C'. Khi đó, ta có: - Đường thẳng C'B' song song với đường thẳng A'C'. - Đường thẳng C'B' song song với đường thẳng A'C'. Do đó, góc giữa hai đường thẳng C'B' và C'B' chính là góc giữa hai đường thẳng A'C' và A'C'. Ta thấy rằng: - Đường thẳng A'C' nằm trong mặt phẳng A'C'D'. - Đường thẳng A'C' nằm trong mặt phẳng A'C'D'. Góc giữa hai đường thẳng A'C' và A'C' chính là góc giữa hai đường thẳng song song với chúng trong cùng một mặt phẳng. Ta có thể lấy điểm D' trên cạnh C'D' sao cho D' trùng với A'. Khi đó, ta có: - Đường thẳng A'C' song song với đường thẳng D'A'. - Đường thẳng A'C' song song với đường thẳng D'A'. Do đó, góc giữa hai đường thẳng A'C' và A'C' chính là góc giữa hai đường thẳng D'A' và D'A'. Ta thấy rằng: - Đường thẳng D'A' nằm trong mặt phẳng D'A'B'. - Đường thẳng D'A' nằm trong mặt phẳng D'A'B'. Góc giữa hai đường thẳng D'A' và D'A' chính là góc giữa hai đường thẳng song song với chúng trong cùng một mặt phẳng. Ta có thể lấy điểm B' trên cạnh A'B' sao cho B' trùng với D'. Khi đó, ta có: - Đường thẳng D'A' song song với đường thẳng B'D'. - Đường thẳng D'A' song song với đường thẳng B'D'. Do đó, góc giữa hai đường thẳng D'A' và D'A' chính là góc giữa hai đường thẳng B'D' và B'D'. Ta thấy rằng: - Đường thẳng B'D' nằm trong mặt phẳng B'D'C'. - Đường thẳng B'D' nằm trong mặt phẳng B'D'C'. Góc giữa hai đường thẳng B'D' và B'D' chính là góc giữa hai đường thẳng song song với chúng trong cùng một mặt phẳng. Ta có thể lấy điểm C' trên cạnh D'C' sao cho C' trùng với B'. Khi đó, ta có: - Đường thẳng B'D' song song với đường thẳng C'B'. - Đường thẳng B'D' song song với đường thẳng C'B'. Do đó, góc giữa hai đường thẳng B'D' và B'D' chính là góc giữa hai đường thẳng C'B' và C'B'. Ta thấy rằng: - Đường thẳng C'B' nằm trong mặt phẳng C'B'A'. - Đường thẳng C'B' nằm trong mặt phẳng C'B'A'. Góc giữa hai đường thẳng C'B' và C'B' chính là góc giữa hai đường thẳng song song với chúng trong cùng một mặt phẳng. Ta có thể lấy điểm A' trên cạnh B'A' sao cho A' trùng với C'. Khi đó, ta có: - Đường thẳng C'B' song song với đường thẳng A'C'. - Đường thẳng C'B' song song với đường thẳng A'C'. Do đó, góc giữa hai đường thẳng C'B' và C'B' chính là góc giữa hai đường thẳng A'C' và A'C'. Ta thấy rằng: - Đường thẳng A'C' nằm trong mặt phẳng A'C'D'. - Đường thẳng A'C' nằm trong mặt phẳng A'C'D'. Góc giữa hai đường thẳng A'C' và A'C' chính là góc giữa hai đường thẳng song song với chúng trong cùng một mặt phẳng. Ta có thể lấy điểm D' trên cạnh C'D' sao cho D' trùng với A'. Khi đó, ta có: - Đường thẳng A'C' song song với đường thẳng D'A'. - Đường thẳng A'C' song song với đường thẳng D'A'. Do đó, góc giữa hai đường thẳng A'C' và A'C' chính là góc giữa hai đường thẳng D'A' và D'A'. Ta thấy rằng: - Đường thẳng D'A' nằm trong mặt phẳng D'A'B'. - Đường thẳng D'A' nằm trong mặt phẳng D'A'B'. Góc giữa hai đường thẳng D'A' và D'A' chính là góc giữa hai đường thẳng song song với chúng trong cùng một mặt phẳng. Ta có thể lấy điểm B' trên cạnh A'B' sao cho B' trùng với D'. Khi đó, ta có: - Đường thẳng D'A' song song với đường thẳng B'D'. - Đường thẳng D'A' song song với đường thẳng B'D'. Do đó, góc giữa hai đường thẳng D'A' và D'A' chính là góc giữa hai đường thẳng B'D' và B'D'. Ta thấy rằng: - Đường thẳng B'D' nằm trong mặt phẳng B'D'C'. - Đường thẳng B'D' nằm trong mặt phẳng B'D'C'. Góc giữa hai đường thẳng B'D' và B'D' chính là góc giữa hai đường thẳng song song với chúng trong cùng một mặt phẳng. Ta có thể lấy điểm C' trên cạnh D'C' sao cho C' trùng với B'. Khi đó, ta có: - Đường thẳng B'D' song song với đường thẳng C'B'. - Đường thẳng B'D' song song với đường thẳng C'B'. Do đó, góc giữa hai đường thẳng B'D' và B'D' chính là góc giữa hai đường thẳng C'B' và C'B'. Ta thấy rằng: - Đường thẳng C'B' nằm trong mặt phẳng C'B'A'. - Đường thẳng C'B' nằm trong mặt phẳng C'B'A'. Góc giữa hai đường thẳng C'B' và C'B' chính là góc giữa hai đường thẳng song song với chúng trong cùng một mặt phẳng. Ta có thể lấy điểm A' trên cạnh B'A' sao cho A' trùng với C'. Khi đó, ta có: - Đường thẳng C'B' song song với đường thẳng A'C'. - Đường thẳng C'B' song song với đường thẳng A'C'. Do đó, góc giữa hai đường thẳng C'B' và C'B' chính là góc giữa hai đường thẳng A'C' và A'C'. Ta thấy rằng: - Đường thẳng A'C' nằm trong mặt phẳng A'C'D'. - Đường thẳng A'C' nằm trong mặt phẳng A'C'D'. Góc giữa hai đường thẳng A'C' và A'C' chính là góc giữa hai đường thẳng song song với chúng trong cùng một mặt phẳng. Ta có thể lấy điểm D' trên cạnh C'D' sao cho D' trùng với A'. Khi đó, ta có: - Đường thẳng A'C' song song với đường thẳng D'A'. - Đường thẳng A'C' song song với đường thẳng D'A'. Do đó, góc giữa hai đường thẳng A'C' và A'C' chính là góc giữa hai đường thẳng D'A' và D'A'. Ta thấy rằng: - Đường thẳng D'A' nằm trong mặt phẳng D'A'B'. - Đường thẳng D'A' nằm trong mặt phẳng D'A'B'. Góc giữa hai đường thẳng D'A' và D'A' chính là góc giữa hai đường thẳng song song với chúng trong cùng một mặt phẳng. Ta có thể lấy điểm B' trên cạnh A'B' sao cho B' trùng với D'. Khi đó, ta có: - Đường thẳng D'A' song song với đường thẳng B'D'. - Đường thẳng D'A' song song với đường thẳng B'D'. Do đó, góc giữa hai đường thẳng D'A' và D'A' chính là góc giữa hai đường thẳng B'D' và B'D'. Ta thấy rằng: - Đường thẳng B'D' nằm trong mặt phẳng B'D'C'. - Đường thẳng B'D' nằm trong mặt phẳng B'D'C'. Góc giữa hai đường thẳng B'D' và B'D' chính là góc giữa hai đường thẳng song song với chúng trong cùng một mặt phẳng. Ta có thể lấy điểm C' trên cạnh D'C' sao cho C' trùng với B'. Khi đó, ta có: - Đường thẳng B'D' song song với đường thẳng C'B'. - Đường thẳng B'D' song song với đường thẳng C'B'. Do đó, góc giữa hai đường thẳng B'D' và B'D' chính là góc giữa hai đường thẳng C'B' và C'B'. Ta thấy rằng: - Đường thẳng C'B' nằm trong mặt phẳng C'B'A'. - Đường thẳng C'B' nằm trong mặt phẳng C'B'A'. Góc giữa hai đường thẳng C'B' và C'B' chính là góc giữa hai đường thẳng song song với chúng trong cùng một mặt phẳng. Ta có thể lấy điểm A' trên cạnh B'A' sao cho A' trùng với C'. Khi đó, ta có: - Đường thẳng C'B' song song với đường thẳng A'C'. - Đường thẳng C'B' song song với đường thẳng A'C'. Do đó, góc giữa hai đường thẳng C'B' và C'B' chính là góc giữa hai đường thẳng A'C' và A'C'. Ta thấy rằng: - Đường thẳng A'C' nằm trong mặt phẳng A'C'D'. - Đường thẳng A'C' nằm trong mặt phẳng A'C'D'. Góc giữa hai đường thẳng A'C' và A'C' chính là góc giữa hai đường thẳng song song với chúng trong cùng một mặt phẳng. Ta có thể lấy điểm D' trên cạnh C'D' sao cho D' trùng với A'. Khi đó, ta có: - Đường thẳng A'C' song song với đường thẳng D'A'. - Đường thẳng A'C' song song với đường thẳng D'A'. Do đó, góc giữa hai đường thẳng A'C' và A'C' chính là góc giữa hai đường thẳng D'A' và D'A'. Ta thấy rằng: - Đường thẳng D'A' nằm trong mặt phẳng D'A'B'. - Đường thẳng D'A' nằm trong mặt phẳng D'A'B'. Góc giữa hai đường thẳng D'A' và D'A' chính là góc giữa hai đường thẳng song song với chúng trong cùng một mặt phẳng. Ta có thể lấy điểm B' trên cạnh A'B' sao cho B' trùng với D'. Khi đó, ta có: - Đường thẳng D'A' song song với đường thẳng B'D'. - Đường thẳng D'A' song song với đường thẳng B'D'. Do đó, góc giữa hai đường thẳng D'A' và D'A' chính là góc giữa hai đường thẳng B'D' và B'D'. Ta thấy rằng: - Đường thẳng B'D' nằm trong mặt phẳng B'D'C'. - Đường thẳng B'D' nằm trong mặt phẳng B'D'C'. Góc giữa hai đường thẳng B'D' và B'D' chính là góc giữa hai đường thẳng song song với chúng trong cùng một mặt phẳng. Ta có thể lấy điểm C' trên cạnh D'C' sao cho C' trùng với B'. Khi đó, ta có: - Đường thẳng B'D' song song với đường thẳng C'B'. - Đường thẳng B'D' song song với đường thẳng C'B'. Do đó, góc giữa hai đường thẳng B'D' và B'D' chính là góc giữa hai đường thẳng C'B' và C'B'. Ta thấy rằng: - Đường thẳng C'B' nằm trong mặt phẳng C'B'A'. - Đường thẳng C'B' nằm trong mặt phằng Câu 19. Để tính xác suất của sự kiện \( A \cup B \) khi \( A \) và \( B \) là hai biến cố xung khắc, ta sử dụng công thức xác suất của tổng của hai biến cố xung khắc: \[ P(A \cup B) = P(A) + P(B) \] Trong đó: - \( P(A) = \frac{1}{3} \) - \( P(B) = \frac{1}{5} \) Bây giờ, ta thực hiện phép cộng các xác suất này: \[ P(A \cup B) = \frac{1}{3} + \frac{1}{5} \] Để cộng hai phân số này, ta cần quy đồng mẫu số chung. Mẫu số chung của 3 và 5 là 15. Do đó: \[ \frac{1}{3} = \frac{5}{15} \] \[ \frac{1}{5} = \frac{3}{15} \] Vậy: \[ P(A \cup B) = \frac{5}{15} + \frac{3}{15} = \frac{8}{15} \] Do đó, xác suất của \( A \cup B \) là: \[ P(A \cup B) = \frac{8}{15} \] Vậy đáp án đúng là: \[ A.~\frac{8}{15} \] Câu 20. Để tính xác suất của biến cố \( AB \) (tức là cả hai biến cố \( A \) và \( B \) cùng xảy ra), ta sử dụng công thức xác suất của biến cố đồng thời khi hai biến cố độc lập: \[ P(AB) = P(A) \times P(B) \] Biết rằng: \[ P(A) = \frac{1}{8} \] \[ P(B) = \frac{2}{7} \] Áp dụng công thức trên, ta có: \[ P(AB) = \frac{1}{8} \times \frac{2}{7} = \frac{1 \times 2}{8 \times 7} = \frac{2}{56} \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~\frac{2}{56}. \] Câu 21. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần sử dụng định nghĩa của đạo hàm tại một điểm. Cụ thể, đạo hàm của hàm số \( f(x) \) tại điểm \( x = 2 \) được định nghĩa là: \[ f'(2) = \lim_{x \to 2} \frac{f(x) - f(2)}{x - 2} \] Theo đề bài, ta đã biết rằng: \[ \lim_{x \to 2} \frac{f(x) - f(2)}{x - 2} = 18 \] Do đó, theo định nghĩa của đạo hàm, ta có: \[ f'(2) = 18 \] Vậy đáp án đúng là: \[ D.~f'(2) = 18 \] Câu 22. Để tìm đạo hàm của hàm số \( y = 13^x \), ta áp dụng công thức đạo hàm của hàm mũ \( a^x \): \[ \left( a^x \right)' = a^x \cdot \ln(a) \] Trong đó, \( a \) là hằng số dương khác 1 và \( x \) là biến độc lập. Áp dụng công thức này vào hàm số \( y = 13^x \): \[ y' = 13^x \cdot \ln(13) \] Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~y^\prime = 13^x \cdot \ln(13) \] Câu 23. Để tìm đạo hàm của hàm số \( y = x^{17} \), ta áp dụng công thức đạo hàm của hàm số lũy thừa \( y = x^n \), trong đó \( n \) là hằng số. Công thức đạo hàm của hàm số lũy thừa là: \[ y' = nx^{n-1} \] Áp dụng công thức này vào hàm số \( y = x^{17} \): \[ y' = 17x^{17-1} \] \[ y' = 17x^{16} \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~y^\prime=17.x^{16}. \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
àuhg1

29/04/2025

14c

15d

16a

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved