Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 7.
Để tìm đạo hàm của hàm số $y = \frac{-x^2 + 2x + 3}{x^3 - 2}$, ta sử dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số:
\[
y' = \left(\frac{u}{v}\right)' = \frac{u'v - uv'}{v^2}
\]
Trong đó:
- \( u = -x^2 + 2x + 3 \)
- \( v = x^3 - 2 \)
Tính đạo hàm của \( u \) và \( v \):
\[
u' = (-x^2 + 2x + 3)' = -2x + 2
\]
\[
v' = (x^3 - 2)' = 3x^2
\]
Áp dụng công thức đạo hàm của thương:
\[
y' = \frac{(-2x + 2)(x^3 - 2) - (-x^2 + 2x + 3)(3x^2)}{(x^3 - 2)^2}
\]
Mở rộng các biểu thức trong tử số:
\[
(-2x + 2)(x^3 - 2) = -2x^4 + 4x + 2x^3 - 4
\]
\[
(-x^2 + 2x + 3)(3x^2) = -3x^4 + 6x^3 + 9x^2
\]
Thay vào biểu thức đạo hàm:
\[
y' = \frac{-2x^4 + 2x^3 + 4x - 4 - (-3x^4 + 6x^3 + 9x^2)}{(x^3 - 2)^2}
\]
Rút gọn biểu thức trong tử số:
\[
y' = \frac{-2x^4 + 2x^3 + 4x - 4 + 3x^4 - 6x^3 - 9x^2}{(x^3 - 2)^2}
\]
\[
y' = \frac{x^4 - 4x^3 - 9x^2 + 4x - 4}{(x^3 - 2)^2}
\]
So sánh với biểu thức đã cho \(\frac{ax^4 + bx^3 + cx^2 + dx + e}{(x^3 - 2)^2}\), ta nhận thấy:
\[
a = 1, \quad b = -4, \quad c = -9, \quad d = 4, \quad e = -4
\]
Tính tổng \(a + b + c + d + e\):
\[
a + b + c + d + e = 1 - 4 - 9 + 4 - 4 = -12
\]
Vậy đáp án đúng là:
A. -12
Câu 8.
Để tìm đạo hàm của hàm số \( y = (x-2)\sqrt{x^2+1} \), ta sẽ sử dụng quy tắc đạo hàm của tích hai hàm số.
Giả sử \( u = x - 2 \) và \( v = \sqrt{x^2 + 1} \).
Ta có:
\[ y = u \cdot v \]
Áp dụng quy tắc đạo hàm của tích hai hàm số:
\[ y' = u'v + uv' \]
Tính đạo hàm của \( u \):
\[ u' = 1 \]
Tính đạo hàm của \( v \):
\[ v = (x^2 + 1)^{\frac{1}{2}} \]
\[ v' = \frac{1}{2}(x^2 + 1)^{-\frac{1}{2}} \cdot 2x = \frac{x}{\sqrt{x^2 + 1}} \]
Thay vào công thức đạo hàm của tích:
\[ y' = 1 \cdot \sqrt{x^2 + 1} + (x - 2) \cdot \frac{x}{\sqrt{x^2 + 1}} \]
Rút gọn biểu thức:
\[ y' = \sqrt{x^2 + 1} + \frac{(x - 2)x}{\sqrt{x^2 + 1}} \]
\[ y' = \frac{(x^2 + 1) + (x^2 - 2x)}{\sqrt{x^2 + 1}} \]
\[ y' = \frac{x^2 + 1 + x^2 - 2x}{\sqrt{x^2 + 1}} \]
\[ y' = \frac{2x^2 - 2x + 1}{\sqrt{x^2 + 1}} \]
So sánh với biểu thức đã cho:
\[ y' = \frac{ax^2 + bx + c}{\sqrt{x^2 + 1}} \]
Ta thấy rằng:
\[ a = 2, \quad b = -2, \quad c = 1 \]
Do đó:
\[ ab = 2 \cdot (-2) = -4 \]
Vậy đáp án đúng là:
B. -4
Câu 9.
Để tìm đạo hàm của hàm số $y = (x^6 - 3x^4)^2$, ta sẽ sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp (chain rule).
Bước 1: Xác định hàm con và hàm ngoài.
- Hàm con: $u = x^6 - 3x^4$
- Hàm ngoài: $y = u^2$
Bước 2: Tính đạo hàm của hàm con.
\[
u' = \frac{d}{dx}(x^6 - 3x^4) = 6x^5 - 12x^3
\]
Bước 3: Tính đạo hàm của hàm ngoài.
\[
y' = \frac{d}{du}(u^2) = 2u
\]
Bước 4: Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp.
\[
y' = 2u \cdot u'
\]
Thay $u = x^6 - 3x^4$ và $u' = 6x^5 - 12x^3$ vào:
\[
y' = 2(x^6 - 3x^4)(6x^5 - 12x^3)
\]
Bước 5: Nhân và đơn giản hóa biểu thức.
\[
y' = 2(x^6 - 3x^4)(6x^5 - 12x^3)
\]
\[
= 2 \left[ x^6(6x^5 - 12x^3) - 3x^4(6x^5 - 12x^3) \right]
\]
\[
= 2 \left[ 6x^{11} - 12x^9 - 18x^9 + 36x^7 \right]
\]
\[
= 2 \left[ 6x^{11} - 30x^9 + 36x^7 \right]
\]
\[
= 12x^{11} - 60x^9 + 72x^7
\]
Vậy đạo hàm của hàm số $y = (x^6 - 3x^4)^2$ là $12x^{11} - 60x^9 + 72x^7$. Đáp án đúng là:
\[ D.~12x^{11} - 60x^9 + 72x^7. \]
Câu 10.
Để tìm đạo hàm của hàm số $y = \sqrt{5x^2 - 2x + 1}$, ta sử dụng công thức đạo hàm của hàm số căn bậc hai:
\[ y' = \frac{(5x^2 - 2x + 1)'}{2\sqrt{5x^2 - 2x + 1}} \]
Trước tiên, ta tính đạo hàm của mẫu số trong căn bậc hai:
\[ (5x^2 - 2x + 1)' = 10x - 2 \]
Do đó, đạo hàm của hàm số $y$ là:
\[ y' = \frac{10x - 2}{2\sqrt{5x^2 - 2x + 1}} \]
Rút gọn biểu thức trên:
\[ y' = \frac{5x - 1}{\sqrt{5x^2 - 2x + 1}} \]
So sánh với biểu thức đã cho $\frac{ax + b}{\sqrt{5x^2 - 2x + 1}}$, ta nhận thấy rằng:
\[ a = 5 \]
\[ b = -1 \]
Vậy tỉ số $\frac{a}{b}$ là:
\[ T = \frac{5}{-1} = -5 \]
Đáp án đúng là: $A.~T = -5$.
Câu 11.
Để tìm đạo hàm của hàm số $y = \frac{1}{\sqrt{x+1} - \sqrt{x-1}}$, ta thực hiện các bước sau:
1. Rationalize the denominator: Nhân cả tử và mẫu với $\sqrt{x+1} + \sqrt{x-1}$ để loại bỏ căn thức ở mẫu:
\[
y = \frac{1}{\sqrt{x+1} - \sqrt{x-1}} \cdot \frac{\sqrt{x+1} + \sqrt{x-1}}{\sqrt{x+1} + \sqrt{x-1}} = \frac{\sqrt{x+1} + \sqrt{x-1}}{(\sqrt{x+1})^2 - (\sqrt{x-1})^2}
\]
\[
y = \frac{\sqrt{x+1} + \sqrt{x-1}}{(x+1) - (x-1)} = \frac{\sqrt{x+1} + \sqrt{x-1}}{2}
\]
2. Tìm đạo hàm của biểu thức mới:
\[
y = \frac{\sqrt{x+1} + \sqrt{x-1}}{2}
\]
Ta sẽ tìm đạo hàm của mỗi thành phần trong biểu thức này:
\[
\left( \sqrt{x+1} \right)' = \frac{1}{2\sqrt{x+1}}
\]
\[
\left( \sqrt{x-1} \right)' = \frac{1}{2\sqrt{x-1}}
\]
3. Áp dụng công thức đạo hàm của tổng và hằng số:
\[
y' = \frac{1}{2} \left( \left( \sqrt{x+1} \right)' + \left( \sqrt{x-1} \right)' \right)
\]
\[
y' = \frac{1}{2} \left( \frac{1}{2\sqrt{x+1}} + \frac{1}{2\sqrt{x-1}} \right)
\]
\[
y' = \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{2} \left( \frac{1}{\sqrt{x+1}} + \frac{1}{\sqrt{x-1}} \right)
\]
\[
y' = \frac{1}{4} \left( \frac{1}{\sqrt{x+1}} + \frac{1}{\sqrt{x-1}} \right)
\]
4. So sánh với các đáp án:
\[
y' = \frac{1}{4} \left( \frac{1}{\sqrt{x+1}} + \frac{1}{\sqrt{x-1}} \right)
\]
Như vậy, đáp án đúng là:
\[ C.~\frac{1}{4\sqrt{x+1}} + \frac{1}{4\sqrt{x-1}} \]
Câu 12.
Để tìm đạo hàm của hàm số $y = \frac{x - 1}{\sqrt{x^2 + 1}}$, ta sẽ sử dụng quy tắc đạo hàm của thương hai hàm số.
Gọi $u = x - 1$ và $v = \sqrt{x^2 + 1}$. Ta có:
\[ y = \frac{u}{v} \]
Áp dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số:
\[ y' = \frac{u'v - uv'}{v^2} \]
Tính đạo hàm của $u$ và $v$:
\[ u' = 1 \]
\[ v = (x^2 + 1)^{\frac{1}{2}} \]
\[ v' = \frac{1}{2}(x^2 + 1)^{-\frac{1}{2}} \cdot 2x = \frac{x}{\sqrt{x^2 + 1}} \]
Thay vào công thức đạo hàm của thương:
\[ y' = \frac{1 \cdot \sqrt{x^2 + 1} - (x - 1) \cdot \frac{x}{\sqrt{x^2 + 1}}}{(\sqrt{x^2 + 1})^2} \]
\[ y' = \frac{\sqrt{x^2 + 1} - \frac{x(x - 1)}{\sqrt{x^2 + 1}}}{x^2 + 1} \]
\[ y' = \frac{\sqrt{x^2 + 1} - \frac{x^2 - x}{\sqrt{x^2 + 1}}}{x^2 + 1} \]
\[ y' = \frac{\frac{(x^2 + 1) - (x^2 - x)}{\sqrt{x^2 + 1}}}{x^2 + 1} \]
\[ y' = \frac{\frac{x + 1}{\sqrt{x^2 + 1}}}{x^2 + 1} \]
\[ y' = \frac{x + 1}{(x^2 + 1)\sqrt{x^2 + 1}} \]
\[ y' = \frac{x + 1}{(x^2 + 1)^{\frac{3}{2}}} \]
\[ y' = \frac{x + 1}{\sqrt{(x^2 + 1)^3}} \]
So sánh với biểu thức $\frac{ax + b}{\sqrt{(x^2 + 1)^3}}$, ta thấy $a = 1$ và $b = 1$.
Do đó, $P = ab = 1 \times 1 = 1$.
Vậy đáp án đúng là:
\[ A.~P = 1 \]
Câu 13.
Để tính \( f'(0) \) của hàm số \( f(x) = \frac{x}{(x-1)(x-2)\cdots(x-2017)} \), ta sẽ sử dụng quy tắc đạo hàm của thương hai hàm số.
Gọi \( u(x) = x \) và \( v(x) = (x-1)(x-2)\cdots(x-2017) \).
Ta có:
\[ f(x) = \frac{u(x)}{v(x)} \]
Theo quy tắc đạo hàm của thương hai hàm số:
\[ f'(x) = \frac{u'(x)v(x) - u(x)v'(x)}{[v(x)]^2} \]
Trước tiên, ta tính đạo hàm của \( u(x) \) và \( v(x) \):
\[ u'(x) = 1 \]
\[ v(x) = (x-1)(x-2)\cdots(x-2017) \]
Đạo hàm của \( v(x) \) theo quy tắc đạo hàm của tích nhiều hàm số:
\[ v'(x) = (x-2)(x-3)\cdots(x-2017) + (x-1)(x-3)\cdots(x-2017) + \cdots + (x-1)(x-2)\cdots(x-2016) \]
Bây giờ, ta thay vào công thức đạo hàm của thương:
\[ f'(x) = \frac{1 \cdot (x-1)(x-2)\cdots(x-2017) - x \left[(x-2)(x-3)\cdots(x-2017) + (x-1)(x-3)\cdots(x-2017) + \cdots + (x-1)(x-2)\cdots(x-2016)\right]}{[(x-1)(x-2)\cdots(x-2017)]^2} \]
Đánh giá tại \( x = 0 \):
\[ f'(0) = \frac{1 \cdot (-1)(-2)\cdots(-2017) - 0 \left[(-2)(-3)\cdots(-2017) + (-1)(-3)\cdots(-2017) + \cdots + (-1)(-2)\cdots(-2016)\right]}{[(-1)(-2)\cdots(-2017)]^2} \]
\[ f'(0) = \frac{(-1)^{2017} \cdot 2017!}{(2017!)^2} \]
\[ f'(0) = \frac{-2017!}{(2017!)^2} \]
\[ f'(0) = -\frac{1}{2017!} \]
Vậy đáp án đúng là:
\[ C.~-\frac{1}{2017!} \]
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.