Giải chi tiết giúp mình câu 11 và câu 12

Đề cương ôn tập HKII môn toán 10 Câu 10: Gieo một con xúc sắc cân đối và
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Duc Nguyen
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 10: Khi gieo một con xúc sắc cân đối và đồng chất, ta có 6 kết quả có thể xảy ra: 1, 2, 3, 4, 5, 6. Trong đó, các số chẵn là: 2, 4, 6. Số lượng các kết quả có thể xảy ra là 6. Số lượng các kết quả mong muốn (số chẵn) là 3. Xác suất để mặt có số chấm chẵn xuất hiện là: \[ P = \frac{\text{Số lượng kết quả mong muốn}}{\text{Số lượng kết quả có thể xảy ra}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2} \] Vậy xác suất để mặt có số chấm chẵn xuất hiện là $\frac{1}{2}$. Đáp án đúng là: A. $\frac{1}{2}$. Câu 11: Ta sẽ sử dụng công thức khai triển nhị thức Niu-tơn để tìm hệ số của \( x^3 \) trong khai triển của \( (1 + 3x)^4 \). Công thức khai triển nhị thức Niu-tơn là: \[ (a + b)^n = \sum_{k=0}^{n} \binom{n}{k} a^{n-k} b^k \] Trong trường hợp này, \( a = 1 \), \( b = 3x \), và \( n = 4 \). Ta cần tìm hệ số của \( x^3 \), tức là \( k = 3 \). Áp dụng công thức: \[ \binom{4}{3} (1)^{4-3} (3x)^3 \] Tính từng phần: \[ \binom{4}{3} = \frac{4!}{3!(4-3)!} = \frac{4!}{3!1!} = \frac{4 \times 3!}{3! \times 1} = 4 \] \[ (1)^{4-3} = 1 \] \[ (3x)^3 = 3^3 x^3 = 27x^3 \] Nhân các thành phần lại: \[ 4 \times 1 \times 27x^3 = 108x^3 \] Vậy hệ số của \( x^3 \) trong khai triển của \( (1 + 3x)^4 \) là 108. Đáp án đúng là: A. 108. Câu 12: Để tính khoảng cách từ điểm \( M(-2, 1) \) đến đường thẳng \( 3x - 4y - 5 = 0 \), ta sử dụng công thức khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Công thức khoảng cách \( d \) từ điểm \( M(x_1, y_1) \) đến đường thẳng \( ax + by + c = 0 \) là: \[ d = \frac{|ax_1 + by_1 + c|}{\sqrt{a^2 + b^2}} \] Trong bài này, ta có: - Điểm \( M(-2, 1) \), tức là \( x_1 = -2 \) và \( y_1 = 1 \) - Đường thẳng \( 3x - 4y - 5 = 0 \), tức là \( a = 3 \), \( b = -4 \), và \( c = -5 \) Áp dụng công thức: \[ d = \frac{|3(-2) + (-4)(1) - 5|}{\sqrt{3^2 + (-4)^2}} \] \[ d = \frac{|-6 - 4 - 5|}{\sqrt{9 + 16}} \] \[ d = \frac{|-15|}{\sqrt{25}} \] \[ d = \frac{15}{5} \] \[ d = 3 \] Vậy khoảng cách từ điểm \( M(-2, 1) \) đến đường thẳng \( 3x - 4y - 5 = 0 \) là 3. Đáp án đúng là: C. 3. Câu 1: a) Phương trình chính tắc của Elip (E) có tiêu điểm $F_2(\sqrt6;0)$ và đi qua điểm $A(0;5)$ là $\frac{x^2}{49}+\frac{y^2}{25}=1.$ Phương trình chính tắc của elip có dạng $\frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2} = 1$, trong đó $a > b$. Tiêu điểm $F_2(\sqrt{6}, 0)$ nằm trên trục hoành, do đó $c = \sqrt{6}$. Ta có $c^2 = a^2 - b^2$, suy ra $6 = a^2 - b^2$. Elip đi qua điểm $A(0, 5)$, do đó $\frac{0^2}{a^2} + \frac{5^2}{b^2} = 1$, suy ra $\frac{25}{b^2} = 1$, suy ra $b^2 = 25$. Thay vào $6 = a^2 - 25$, ta có $a^2 = 31$. Vậy phương trình chính tắc của elip là $\frac{x^2}{31} + \frac{y^2}{25} = 1$. Đáp án sai. b) Đường tròn tâm $I(2, -1)$ và đi qua điểm $A(5, 3)$ có phương trình là $(x-2)^2 + (y+1)^2 = 25$. Bán kính của đường tròn là khoảng cách từ tâm $I(2, -1)$ đến điểm $A(5, 3)$. Ta có: \[ r = \sqrt{(5-2)^2 + (3+1)^2} = \sqrt{3^2 + 4^2} = \sqrt{9 + 16} = \sqrt{25} = 5. \] Phương trình đường tròn là $(x-2)^2 + (y+1)^2 = 25$. Đáp án đúng. c) Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm $M(2, -1)$ và $N(1, 3)$ là $4x + y - 7 = 0$. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng là $\vec{n} = (a, b)$. Ta có: \[ a(1-2) + b(3+1) = 0, \] \[ -a + 4b = 0, \] \[ a = 4b. \] Chọn $b = 1$, ta có $a = 4$. Phương trình đường thẳng là $4(x-2) + 1(y+1) = 0$, suy ra $4x + y - 7 = 0$. Đáp án đúng. d) Hai đường thẳng $(d): 2x - 3y + 1 = 0$ và $(\Delta): 2x + 3y - 1 = 0$ cắt nhau. Ta giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} 2x - 3y + 1 = 0 \\ 2x + 3y - 1 = 0 \end{cases}. \] Cộng hai phương trình lại, ta có: \[ 4x = 0, \] \[ x = 0. \] Thay $x = 0$ vào phương trình đầu tiên, ta có: \[ 2(0) - 3y + 1 = 0, \] \[ -3y + 1 = 0, \] \[ y = \frac{1}{3}. \] Vậy hai đường thẳng cắt nhau tại điểm $(0, \frac{1}{3})$. Đáp án đúng. Đáp số: a) Sai, b) Đúng, c) Đúng, d) Đúng. Câu 2: a) Số cách chọn 2 bạn nam trong 10 bạn nam là ${C}_{10}^{2}=45$ cách. Số cách chọn 2 bạn nữ trong 7 bạn nữ là ${C}_{7}^{2}=21$ cách. Vậy số cách chọn 4 bạn, trong đó có 2 bạn nam và 2 bạn nữ là $45\times 21=945$ cách. b) Số cách chọn một bạn để trực nhật lớp là $8+6=14$ cách. c) Số cách bạn An chọn một bộ quần áo là $5\times 4=20$ cách. d) Số tự nhiên gồm có 3 chữ số đôi một khác nhau được lập từ tập A là $7\times 6\times 5=210$ số. Câu 1: Để tam thức $f(x) = x^2 + 2mx + 3m - 2$ luôn không âm với mọi $x \in \mathbb{R}$, ta cần điều kiện $\Delta' \leq 0$. Bước 1: Tính $\Delta'$ của tam thức $f(x)$: \[ \Delta' = m^2 - (3m - 2) = m^2 - 3m + 2 \] Bước 2: Đặt $\Delta' \leq 0$: \[ m^2 - 3m + 2 \leq 0 \] Bước 3: Giải bất phương trình $m^2 - 3m + 2 \leq 0$: Ta tìm nghiệm của phương trình $m^2 - 3m + 2 = 0$: \[ m^2 - 3m + 2 = (m - 1)(m - 2) = 0 \] Suy ra $m = 1$ hoặc $m = 2$. Bước 4: Xác định khoảng nghiệm của bất phương trình: \[ (m - 1)(m - 2) \leq 0 \] Kết hợp với biểu đồ số, ta thấy rằng: \[ 1 \leq m \leq 2 \] Bước 5: Tìm các giá trị nguyên của $m$ trong khoảng $[1, 2]$: Các giá trị nguyên của $m$ là $m = 1$ và $m = 2$. Bước 6: Tính tổng các giá trị nguyên của $m$: \[ 1 + 2 = 3 \] Vậy tổng tất cả các giá trị nguyên của tham số $m$ để $f(x) \geq 0, \forall x \in \mathbb{R}$ là 3. Câu 2: Để tìm tập xác định của hàm số $y=\frac{2x-3}{\sqrt{1-x^2}}$, ta cần đảm bảo rằng mẫu số $\sqrt{1-x^2}$ khác 0 và nằm trong miền xác định của căn bậc hai. 1. Điều kiện mẫu số khác 0: \[ \sqrt{1-x^2} \neq 0 \] \[ 1 - x^2 > 0 \] 2. Giải bất phương trình: \[ 1 - x^2 > 0 \] \[ x^2 < 1 \] \[ -1 < x < 1 \] Tập xác định của hàm số là: \[ D = (-1; 1) \] Trong đó, \(a = -1\) và \(b = 1\). 3. Tính giá trị biểu thức \(a - b\): \[ a - b = -1 - 1 = -2 \] Vậy giá trị của biểu thức \(a - b\) là \(-2\). Câu 3: Để tính bán kính của đường tròn (C) từ phương trình \(x^2 + y^2 - 4x + 2y - 4 = 0\), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Viết lại phương trình dưới dạng tổng bình phương. Ta nhóm các hạng tử liên quan đến \(x\) và \(y\) lại: \[x^2 - 4x + y^2 + 2y = 4.\] Bước 2: Hoàn thành bình phương cho các nhóm \(x\) và \(y\): \[x^2 - 4x + 4 + y^2 + 2y + 1 = 4 + 4 + 1,\] \[ (x - 2)^2 + (y + 1)^2 = 9.\] Bước 3: So sánh với phương trình chuẩn của đường tròn \((x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2\), ta nhận thấy rằng đây là phương trình của đường tròn tâm \((2, -1)\) và bán kính \(R = 3\). Vậy bán kính của đường tròn (C) là \(3\). Câu 4: Để tính xác suất của biến cố E "4 viên bi được chọn có ít nhất một viên bi màu xanh", ta làm như sau: 1. Tính tổng số cách chọn 4 viên bi từ 10 viên bi: Số cách chọn 4 viên bi từ 10 viên bi là: \[ C_{10}^4 = \frac{10!}{4!(10-4)!} = \frac{10 \times 9 \times 8 \times 7}{4 \times 3 \times 2 \times 1} = 210 \] 2. Tính số cách chọn 4 viên bi đều là màu đỏ: Số cách chọn 4 viên bi từ 7 viên bi màu đỏ là: \[ C_{7}^4 = \frac{7!}{4!(7-4)!} = \frac{7 \times 6 \times 5 \times 4}{4 \times 3 \times 2 \times 1} = 35 \] 3. Tính số cách chọn 4 viên bi có ít nhất một viên bi màu xanh: Số cách chọn 4 viên bi có ít nhất một viên bi màu xanh là: \[ 210 - 35 = 175 \] 4. Tính xác suất của biến cố E: Xác suất của biến cố E là: \[ P(E) = \frac{175}{210} \] Rút gọn phân số này: \[ \frac{175}{210} = \frac{5 \times 35}{6 \times 35} = \frac{5}{6} \] 5. Tính giá trị biểu thức Q = b - a: Trong phân số tối giản $\frac{5}{6}$, ta có a = 5 và b = 6. Vậy: \[ Q = b - a = 6 - 5 = 1 \] Đáp số: \( Q = 1 \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Duc Nguyen

II, Đúng/Sai:


Câu 1:

a) Sai. Tiêu điểm $F_2(\sqrt{6}, 0)$ nên $c = \sqrt{6}$. Điểm $A(0; 5)$ thuộc elip nên $b = 5$.

Ta có $a^2 = b^2 + c^2 = 25 + 6 = 31$. Phương trình chính tắc của elip là $\frac{x^2}{31} + \frac{y^2}{25} = 1$.


b) Đúng. Tâm $I(2; -1)$, đi qua $A(5; 3)$.

Bán kính $R = IA = \sqrt{(5-2)^2 + (3-(-1))^2} = \sqrt{3^2 + 4^2} = 5$.

Phương trình đường tròn là $(x-2)^2 + (y+1)^2 = 25$.


c) Đúng. Đường thẳng đi qua $M(2; -1)$ và $N(1; 3)$.

Vector chỉ phương $\vec{MN} = (1-2; 3-(-1)) = (-1; 4)$.

Chọn vector pháp tuyến $\vec{n} = (4; 1)$.

Phương trình đường thẳng là $4(x-2) + 1(y-(-1)) = 0$ hay $4x - 8 + y + 1 = 0$ hay $4x + y - 7 = 0$.


d) Đúng. Hai đường thẳng $(d): 2x - 3y + 1 = 0$ và $(\Delta): 2x + 3y - 1 = 0$.

Vector pháp tuyến của $(d)$ là $\vec{n_d} = (2; -3)$ và của $(\Delta)$ là $\vec{n_\Delta} = (2; 3)$.

Vì $\frac{2}{2} \ne \frac{-3}{3}$ nên hai đường thẳng cắt nhau.


Câu 2:

a) Đúng. Số cách chọn 2 bạn nam trong 10 bạn nam là $C_{10}^2$.

Số cách chọn 2 bạn nữ trong 7 bạn nữ là $C_7^2$.

Số cách chọn 4 bạn gồm 2 nam và 2 nữ là $C_{10}^2.C_7^2 = \frac{10.9}{2}.\frac{7.6}{2} = 45.21 = 945$.


b) Sai. Số cách chọn một bạn để trực nhật là $8+6 = 14$ cách.

c) Đúng. Số cách chọn một bộ quần áo là $5.4 = 20$ cách.

d) Đúng. Số các số tự nhiên gồm 3 chữ số đôi một khác nhau được lập từ tập $A$ là $A_7^3 = \frac{7!}{(7-3)!} = \frac{7!}{4!} = 7.6.5 = 210$ số.


III, Trả lời ngắn:


Câu 1:

Tam thức $f(x) = x^2 + 2mx + 3m - 2 \ge 0, \forall x \in \mathbb{R}$ khi và chỉ khi $\Delta' \le 0$.

Ta có $\Delta' = m^2 - (3m - 2) = m^2 - 3m + 2$.

$\Delta' \le 0 \Leftrightarrow m^2 - 3m + 2 \le 0 \Leftrightarrow (m-1)(m-2) \le 0 \Leftrightarrow 1 \le m \le 2$.

Vì $m$ nguyên nên $m \in \{1, 2\}$.

Tổng tất cả các giá trị nguyên của $m$ là $1 + 2 = 3$.


Câu 2:

Hàm số $y = \frac{2x-3}{\sqrt{1-x^2}}$ xác định khi $1-x^2 > 0 \Leftrightarrow x^2 < 1 \Leftrightarrow -1 < x < 1$.

Vậy $D = (a;b) = (-1;1)$, suy ra $a=-1$ và $b=1$.

$a - b = -1 - 1 = -2$.


Câu 3:

Phương trình đường tròn $(C): x^2 + y^2 - 4x + 2y - 4 = 0$ có dạng $(x-a)^2 + (y-b)^2 = R^2$ với tâm $I(a;b)$ và bán kính $R$.

Ta có: $x^2 - 4x + 4 + y^2 + 2y + 1 = 4 + 4 + 1 = 9$,

$(x-2)^2 + (y+1)^2 = 3^2$.

Vậy tâm $I(2;-1)$ và bán kính $R=3$.


Câu 4:

Gọi $A$ là biến cố "4 viên bi được chọn không có viên bi màu xanh nào".

Số cách chọn 4 viên bi bất kỳ từ 10 viên bi là $C_{10}^4 = \frac{10 \cdot 9 \cdot 8 \cdot 7}{4 \cdot 3 \cdot 2 \cdot 1} = 210$.

Số cách chọn 4 viên bi màu đỏ từ 7 viên bi màu đỏ là $C_7^4 = \frac{7 \cdot 6 \cdot 5 \cdot 4}{4 \cdot 3 \cdot 2 \cdot 1} = 35$.

Xác suất của biến cố $A$ là $P(A) = \frac{C_7^4}{C_{10}^4} = \frac{35}{210} = \frac{1}{6}$.

Biến cố $E$ là biến cố đối của biến cố $A$, nên $P(E) = 1 - P(A) = 1 - \frac{1}{6} = \frac{5}{6}$.

Vậy $a=5$ và $b=6$.

$Q = b - a = 6 - 5 = 1$.


I, Trắc nghiệm:


Câu 10:

Một con xúc xắc cân đối và đồng chất có 6 mặt, các mặt được đánh số từ 1 đến 6.

Số chấm chẵn là $2, 4, 6$.

Xác suất để xuất hiện mặt có số chấm chẵn là $\frac{3}{6} = \frac{1}{2}$.

Vậy đáp án là A.


Câu 11:

Khai triển nhị thức Newton của $(1+3x)^4$ là

$(1+3x)^4 = \sum_{k=0}^4 C_4^k (3x)^k = C_4^0 + C_4^1 (3x) + C_4^2 (3x)^2 + C_4^3 (3x)^3 + C_4^4 (3x)^4$

Hệ số của $x^3$ trong khai triển là $C_4^3 . 3^3 = 4 . 27 = 108$.

Vậy đáp án là A.


Câu 12:

Khoảng cách từ điểm $M(-2,1)$ đến đường thẳng $3x - 4y - 5 = 0$ là

$d(M, \Delta) = \frac{|3.(-2) - 4.1 - 5|}{\sqrt{3^2 + (-4)^2}} = \frac{|-6-4-5|}{\sqrt{9+16}} = \frac{|-15|}{\sqrt{25}} = \frac{15}{5} = 3$

Vậy đáp án là C.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved