29/04/2025


29/04/2025
29/04/2025
II, Đúng/Sai:
Câu 1:
a) Sai. Tiêu điểm $F_2(\sqrt{6}, 0)$ nên $c = \sqrt{6}$. Điểm $A(0; 5)$ thuộc elip nên $b = 5$.
Ta có $a^2 = b^2 + c^2 = 25 + 6 = 31$. Phương trình chính tắc của elip là $\frac{x^2}{31} + \frac{y^2}{25} = 1$.
b) Đúng. Tâm $I(2; -1)$, đi qua $A(5; 3)$.
Bán kính $R = IA = \sqrt{(5-2)^2 + (3-(-1))^2} = \sqrt{3^2 + 4^2} = 5$.
Phương trình đường tròn là $(x-2)^2 + (y+1)^2 = 25$.
c) Đúng. Đường thẳng đi qua $M(2; -1)$ và $N(1; 3)$.
Vector chỉ phương $\vec{MN} = (1-2; 3-(-1)) = (-1; 4)$.
Chọn vector pháp tuyến $\vec{n} = (4; 1)$.
Phương trình đường thẳng là $4(x-2) + 1(y-(-1)) = 0$ hay $4x - 8 + y + 1 = 0$ hay $4x + y - 7 = 0$.
d) Đúng. Hai đường thẳng $(d): 2x - 3y + 1 = 0$ và $(\Delta): 2x + 3y - 1 = 0$.
Vector pháp tuyến của $(d)$ là $\vec{n_d} = (2; -3)$ và của $(\Delta)$ là $\vec{n_\Delta} = (2; 3)$.
Vì $\frac{2}{2} \ne \frac{-3}{3}$ nên hai đường thẳng cắt nhau.
Câu 2:
a) Đúng. Số cách chọn 2 bạn nam trong 10 bạn nam là $C_{10}^2$.
Số cách chọn 2 bạn nữ trong 7 bạn nữ là $C_7^2$.
Số cách chọn 4 bạn gồm 2 nam và 2 nữ là $C_{10}^2.C_7^2 = \frac{10.9}{2}.\frac{7.6}{2} = 45.21 = 945$.
b) Sai. Số cách chọn một bạn để trực nhật là $8+6 = 14$ cách.
c) Đúng. Số cách chọn một bộ quần áo là $5.4 = 20$ cách.
d) Đúng. Số các số tự nhiên gồm 3 chữ số đôi một khác nhau được lập từ tập $A$ là $A_7^3 = \frac{7!}{(7-3)!} = \frac{7!}{4!} = 7.6.5 = 210$ số.
III, Trả lời ngắn:
Câu 1:
Tam thức $f(x) = x^2 + 2mx + 3m - 2 \ge 0, \forall x \in \mathbb{R}$ khi và chỉ khi $\Delta' \le 0$.
Ta có $\Delta' = m^2 - (3m - 2) = m^2 - 3m + 2$.
$\Delta' \le 0 \Leftrightarrow m^2 - 3m + 2 \le 0 \Leftrightarrow (m-1)(m-2) \le 0 \Leftrightarrow 1 \le m \le 2$.
Vì $m$ nguyên nên $m \in \{1, 2\}$.
Tổng tất cả các giá trị nguyên của $m$ là $1 + 2 = 3$.
Câu 2:
Hàm số $y = \frac{2x-3}{\sqrt{1-x^2}}$ xác định khi $1-x^2 > 0 \Leftrightarrow x^2 < 1 \Leftrightarrow -1 < x < 1$.
Vậy $D = (a;b) = (-1;1)$, suy ra $a=-1$ và $b=1$.
$a - b = -1 - 1 = -2$.
Câu 3:
Phương trình đường tròn $(C): x^2 + y^2 - 4x + 2y - 4 = 0$ có dạng $(x-a)^2 + (y-b)^2 = R^2$ với tâm $I(a;b)$ và bán kính $R$.
Ta có: $x^2 - 4x + 4 + y^2 + 2y + 1 = 4 + 4 + 1 = 9$,
$(x-2)^2 + (y+1)^2 = 3^2$.
Vậy tâm $I(2;-1)$ và bán kính $R=3$.
Câu 4:
Gọi $A$ là biến cố "4 viên bi được chọn không có viên bi màu xanh nào".
Số cách chọn 4 viên bi bất kỳ từ 10 viên bi là $C_{10}^4 = \frac{10 \cdot 9 \cdot 8 \cdot 7}{4 \cdot 3 \cdot 2 \cdot 1} = 210$.
Số cách chọn 4 viên bi màu đỏ từ 7 viên bi màu đỏ là $C_7^4 = \frac{7 \cdot 6 \cdot 5 \cdot 4}{4 \cdot 3 \cdot 2 \cdot 1} = 35$.
Xác suất của biến cố $A$ là $P(A) = \frac{C_7^4}{C_{10}^4} = \frac{35}{210} = \frac{1}{6}$.
Biến cố $E$ là biến cố đối của biến cố $A$, nên $P(E) = 1 - P(A) = 1 - \frac{1}{6} = \frac{5}{6}$.
Vậy $a=5$ và $b=6$.
$Q = b - a = 6 - 5 = 1$.
I, Trắc nghiệm:
Câu 10:
Một con xúc xắc cân đối và đồng chất có 6 mặt, các mặt được đánh số từ 1 đến 6.
Số chấm chẵn là $2, 4, 6$.
Xác suất để xuất hiện mặt có số chấm chẵn là $\frac{3}{6} = \frac{1}{2}$.
Vậy đáp án là A.
Câu 11:
Khai triển nhị thức Newton của $(1+3x)^4$ là
$(1+3x)^4 = \sum_{k=0}^4 C_4^k (3x)^k = C_4^0 + C_4^1 (3x) + C_4^2 (3x)^2 + C_4^3 (3x)^3 + C_4^4 (3x)^4$
Hệ số của $x^3$ trong khai triển là $C_4^3 . 3^3 = 4 . 27 = 108$.
Vậy đáp án là A.
Câu 12:
Khoảng cách từ điểm $M(-2,1)$ đến đường thẳng $3x - 4y - 5 = 0$ là
$d(M, \Delta) = \frac{|3.(-2) - 4.1 - 5|}{\sqrt{3^2 + (-4)^2}} = \frac{|-6-4-5|}{\sqrt{9+16}} = \frac{|-15|}{\sqrt{25}} = \frac{15}{5} = 3$
Vậy đáp án là C.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
18/12/2025
18/12/2025
18/12/2025
Top thành viên trả lời