sosssssssss

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG ĐỀ ÔN CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2024 - 2025 TỔ TOÁN Môn: TOÁN, L
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của bích ngọc cutephomaique
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tính giá trị của biểu thức \( M = \log_{\omega}\left(\frac{a}{b}\right) \), ta cần biết giá trị của \( \omega \). Trước tiên, ta có điều kiện: \[ \log_x b = \sqrt{3} \] Từ đây, ta suy ra: \[ b = x^{\sqrt{3}} \] Giả sử \( \omega = x \), ta sẽ tính \( M \): \[ M = \log_{x}\left(\frac{a}{b}\right) \] Thay \( b = x^{\sqrt{3}} \) vào biểu thức trên: \[ M = \log_{x}\left(\frac{a}{x^{\sqrt{3}}}\right) \] Áp dụng công thức tính logarit của thương: \[ M = \log_{x}(a) - \log_{x}(x^{\sqrt{3}}) \] Biến đổi tiếp: \[ M = \log_{x}(a) - \sqrt{3} \cdot \log_{x}(x) \] Vì \( \log_{x}(x) = 1 \), ta có: \[ M = \log_{x}(a) - \sqrt{3} \] Do đó, giá trị của biểu thức \( M \) là: \[ M = \log_{x}(a) - \sqrt{3} \] Như vậy, đáp án đúng là: \[ C.~M = 1 - \sqrt{3} \] Đáp án: \( C.~M = 1 - \sqrt{3} \) Câu 2. Phương trình đã cho là $9^{x+1} = 27$. Ta viết lại các số dưới dạng lũy thừa cơ sở 3: \[ 9 = 3^2 \quad \text{và} \quad 27 = 3^3 \] Do đó, phương trình trở thành: \[ (3^2)^{x+1} = 3^3 \] \[ 3^{2(x+1)} = 3^3 \] Bằng cách so sánh các mũ của cùng cơ sở, ta có: \[ 2(x + 1) = 3 \] \[ 2x + 2 = 3 \] \[ 2x = 1 \] \[ x = \frac{1}{2} \] Vậy nghiệm của phương trình là $x = \frac{1}{2}$. Biểu thức $2x_6 - 1$ sẽ là: \[ 2 \left( \frac{1}{2} \right) - 1 = 1 - 1 = 0 \] Nhưng trong các đáp án cho, không có giá trị 0. Do đó, có thể có sự nhầm lẫn trong việc hiểu đề bài hoặc các lựa chọn. Tuy nhiên, dựa trên các bước giải đã thực hiện, giá trị của biểu thức $2x_6 - 1$ là 0. Đáp án: Đáp án đúng không có trong các lựa chọn A, B, C, D. Câu 3. Trước tiên, ta xét từng khẳng định một để kiểm tra xem chúng có đúng hay sai. Khẳng định A: \( AC \perp (SBD) \) - Vì \( SA \perp (ABCD) \), nên \( SA \perp BD \) (vì \( BD \subset (ABCD) \)). - \( AC \perp BD \) (vì \( ABCD \) là hình vuông, đường chéo của hình vuông vuông góc với nhau). - Do đó, \( BD \perp (SAC) \) (vì \( BD \perp SA \) và \( BD \perp AC \)). - Điều này có nghĩa là \( AC \perp (SBD) \) là đúng. Khẳng định B: \( BD \perp (SAC) \) - Ta đã chứng minh ở trên rằng \( BD \perp (SAC) \) là đúng. Khẳng định C: \( CD \perp (SAD) \) - \( SA \perp (ABCD) \), do đó \( SA \perp CD \) (vì \( CD \subset (ABCD) \)). - \( AD \perp CD \) (vì \( ABCD \) là hình vuông, cạnh vuông góc với cạnh kề). - Do đó, \( CD \perp (SAD) \) là đúng. Khẳng định D: \( BC \perp (SAB) \) - \( SA \perp (ABCD) \), do đó \( SA \perp BC \) (vì \( BC \subset (ABCD) \)). - Tuy nhiên, \( AB \) không vuông góc với \( BC \) (vì \( ABCD \) là hình vuông, cạnh kề không vuông góc với cạnh kề). - Do đó, \( BC \not\perp (SAB) \). Vậy khẳng định sai là: \[ D.~BC~\not\perp(SAB). \] Câu 4. Phép chiếu song song lên mặt phẳng (P) theo phương A vuông góc với (P) được gọi là phép chiếu vuông góc lên mặt phẳng (P). Do đó, đáp án đúng là: A. Phép chiếu song song lên mặt phẳng (P) theo phương A vuông góc với (P) được gọi là phép chiếu vuông góc lên mặt phẳng (P). Câu 5. Để tìm khoảng cách từ điểm \(C\) đến mặt phẳng \((SAB)\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm diện tích của tam giác \(SAB\): - \(SA = 5a\) - \(AB = 3a\) - \(SB = \sqrt{SA^2 + AB^2} = \sqrt{(5a)^2 + (3a)^2} = \sqrt{25a^2 + 9a^2} = \sqrt{34a^2} = a\sqrt{34}\) Diện tích tam giác \(SAB\) là: \[ S_{SAB} = \frac{1}{2} \times SA \times AB = \frac{1}{2} \times 5a \times 3a = \frac{15a^2}{2} \] 2. Tính thể tích của khối chóp \(SABC\): - Diện tích đáy \(ABCD\) là: \[ S_{ABCD} = AB \times BC = 3a \times 4a = 12a^2 \] - Thể tích khối chóp \(SABCD\) là: \[ V_{SABCD} = \frac{1}{3} \times S_{ABCD} \times SA = \frac{1}{3} \times 12a^2 \times 5a = 20a^3 \] 3. Tính thể tích của khối chóp \(SABC\): - Diện tích đáy \(ABC\) là: \[ S_{ABC} = \frac{1}{2} \times AB \times BC = \frac{1}{2} \times 3a \times 4a = 6a^2 \] - Thể tích khối chóp \(SABC\) là: \[ V_{SABC} = \frac{1}{3} \times S_{ABC} \times SA = \frac{1}{3} \times 6a^2 \times 5a = 10a^3 \] 4. Tính khoảng cách từ \(C\) đến mặt phẳng \((SAB)\): - Gọi khoảng cách từ \(C\) đến mặt phẳng \((SAB)\) là \(h\). - Thể tích khối chóp \(SABC\) cũng có thể tính qua diện tích tam giác \(SAB\) và khoảng cách \(h\): \[ V_{SABC} = \frac{1}{3} \times S_{SAB} \times h \] - Thay các giá trị đã biết vào: \[ 10a^3 = \frac{1}{3} \times \frac{15a^2}{2} \times h \] - Giải phương trình để tìm \(h\): \[ 10a^3 = \frac{15a^2}{6} \times h \implies 10a^3 = \frac{5a^2}{2} \times h \implies 20a^3 = 5a^2 \times h \implies h = \frac{20a^3}{5a^2} = 4a \] Vậy khoảng cách từ \(C\) đến mặt phẳng \((SAB)\) là \(4a\). Đáp án đúng là: A. 4a. Câu 6. Để tìm giao của hai biến cố A và B, ta cần xác định biến cố xảy ra khi cả hai biến cố A và B đều xảy ra cùng một lúc. - Biến cố A: "Số chấm xuất hiện lần một là số lẻ". - Biến cố B: "Số chấm xuất hiện lần hai là số lẻ". Giao của hai biến cố A và B là biến cố xảy ra khi cả hai lần gieo xúc xắc đều xuất hiện số chấm lẻ. Ta xét từng đáp án: A. "Xuất hiện hai mặt có cùng số chấm": Điều này không đúng vì không yêu cầu hai lần gieo phải có cùng số chấm, chỉ cần mỗi lần gieo xuất hiện số chấm lẻ. B. "Tổng số chấm xuất hiện là số lẻ": Điều này không đúng vì tổng của hai số lẻ là một số chẵn. C. "Xuất hiện ít nhất một mặt có số chấm là số lẻ": Điều này không đúng vì yêu cầu là cả hai lần gieo đều phải xuất hiện số chấm lẻ. D. "Xuất hiện cả hai lần có số chấm lẻ": Điều này đúng vì cả hai lần gieo đều phải xuất hiện số chấm lẻ. Vậy đáp án đúng là: D. "Xuất hiện cả hai lần có số chấm lẻ". Câu 7. Để tính xác suất của biến cố \( B \), ta sử dụng công thức xác suất của tổng của hai biến cố xung khắc: \[ P(A \cup B) = P(A) + P(B) \] Biết rằng: \[ P(A) = \frac{1}{5} \] \[ P(A \cup B) = \frac{1}{3} \] Thay các giá trị đã biết vào công thức trên: \[ \frac{1}{3} = \frac{1}{5} + P(B) \] Giải phương trình này để tìm \( P(B) \): \[ P(B) = \frac{1}{3} - \frac{1}{5} \] Quy đồng mẫu số: \[ P(B) = \frac{5}{15} - \frac{3}{15} = \frac{2}{15} \] Vậy xác suất của biến cố \( B \) là: \[ P(B) = \frac{2}{15} \] Đáp án đúng là: \( C.~\frac{2}{15} \) Câu 8. Xác suất để thí sinh đỗ kì thi là 0,6. Do đó, xác suất để thí sinh rớt kì thi là 1 - 0,6 = 0,4. Xác suất để chỉ có một bạn thi đỗ bao gồm hai trường hợp: 1. Bạn A đỗ và bạn B rớt. 2. Bạn A rớt và bạn B đỗ. Xác suất của mỗi trường hợp là: - Trường hợp 1: 0,6 × 0,4 = 0,24 - Trường hợp 2: 0,4 × 0,6 = 0,24 Vậy tổng xác suất để chỉ có một bạn thi đỗ là: 0,24 + 0,24 = 0,48 Đáp án đúng là: D. 0,48
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Khang Lê

29/04/2025

Đáp án:

C

D

B

A

C

D

B

A


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Apple_LMI2jxsg1Tc6oxKX7I1OKeTITrI3

Câu 1:

Ta có $a > 0$ và điều kiện $log_a b = 3$.

Tính $M = log_{\sqrt{a}} (\frac{b}{a})$

$M = log_{a^{1/2}} (\frac{b}{a}) = 2 log_a (\frac{b}{a}) = 2 (log_a b - log_a a) = 2(3-1) = 4$

Vậy $M=4$. Chọn D. $M = 4$.


Câu 2:

Nghiệm của phương trình $9^x = 27^{1-x}$ là:

$9^x = (3^2)^x = 3^{2x}$

$27^{1-x} = (3^3)^{1-x} = 3^{3(1-x)} = 3^{3-3x}$

$3^{2x} = 3^{3-3x}$

$2x = 3 - 3x$

$5x = 3$

$x = \frac{3}{5}$

$2x-1 = 2(\frac{3}{5})-1 = \frac{6}{5}-1 = \frac{1}{5}$

Vậy $2x-1 = \frac{1}{5}$.


Câu 3:

Cho hình chóp $S.ABCD$ là hình vuông. $SA \perp (ABCD)$. Khẳng định nào sai?

A. $AC \perp (SBD)$ đúng.

B. $BD \perp (SAC)$ đúng.

C. $CD \perp (SAD)$ đúng.

D. $BC \perp (SAB)$ sai.


Câu 4:

Phép chiếu song song lên mặt phẳng $(P)$ theo phương $Δ$ vuông góc với $(P)$ được gọi là phép chiếu vuông góc lên mặt phẳng $(P)$. Chọn A.


Câu 5:

Cho hình chóp $S.ABCD$ đáy là hình chữ nhật, $SA \perp (ABCD)$ và $AB=3a, BC=4a, SA=5a$.

Khoảng cách từ $C$ đến $(SAB)$ bằng:

Gọi $H$ là hình chiếu của $C$ lên $AB$. Ta có $CH=BC=4a$.

Khoảng cách từ $C$ đến $(SAB)$ chính là $CH=4a$. Chọn D.


Câu 6:

Gọi A là biến cố "Số chấm xuất hiện là một số lẻ".

Gọi B là biến cố "Số chấm xuất hiện lớn hơn ba lẻ".

Biến cố nào sau đây là giao hai biến cố A và B?

Biến cố A: ${1, 3, 5}$

Biến cố B: ${5}$

$A \cap B = \{5\}$. Chọn C.


Câu 7:

$A, B$ là hai biến cố xung khắc. Biết $P(A) = \frac{1}{5}$, $P(A \cup B) = \frac{1}{3}$. Tính $P(B)$.

$P(A \cup B) = P(A) + P(B)$ (vì A, B xung khắc)

$\frac{1}{3} = \frac{1}{5} + P(B)$

$P(B) = \frac{1}{3} - \frac{1}{5} = \frac{5-3}{15} = \frac{2}{15}$. Chọn C.


Câu 8:

Trong một kì thi có 60% thí sinh đỗ. Hai bạn $A, B$ cùng dự kì thi đó. Xác suất để chỉ có một bạn thì đỗ là

Xác suất để A đỗ, B trượt là $0.6 \times 0.4 = 0.24$

Xác suất để A trượt, B đỗ là $0.4 \times 0.6 = 0.24$

Xác suất để chỉ một bạn đỗ là $0.24 + 0.24 = 0.48$. Chọn D.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 2
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved