Giúp mình với!

ĐỀ 1 Câu 1. [H 2122] Tính đạo hàm của hàm số $y=\frac{x^2+3x}{x-2}$ với $\forall x\ne2.$ Câu 2.
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thuc Lynk
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tính đạo hàm của hàm số $y=\frac{x^2+3x}{x-2}$ với $\forall x\ne2$, ta sẽ áp dụng công thức tính đạo hàm của thương hai hàm số. Công thức tính đạo hàm của thương hai hàm số là: \[ \left(\frac{u}{v}\right)' = \frac{u'v - uv'}{v^2} \] Trong đó: - \( u = x^2 + 3x \) - \( v = x - 2 \) Bước 1: Tính đạo hàm của \( u \) và \( v \): \[ u' = (x^2 + 3x)' = 2x + 3 \] \[ v' = (x - 2)' = 1 \] Bước 2: Áp dụng công thức tính đạo hàm của thương hai hàm số: \[ y' = \left(\frac{x^2 + 3x}{x - 2}\right)' = \frac{(2x + 3)(x - 2) - (x^2 + 3x)(1)}{(x - 2)^2} \] Bước 3: Thực hiện phép nhân và trừ trong tử số: \[ (2x + 3)(x - 2) = 2x^2 - 4x + 3x - 6 = 2x^2 - x - 6 \] \[ (x^2 + 3x)(1) = x^2 + 3x \] Tử số là: \[ 2x^2 - x - 6 - (x^2 + 3x) = 2x^2 - x - 6 - x^2 - 3x = x^2 - 4x - 6 \] Bước 4: Viết kết quả cuối cùng: \[ y' = \frac{x^2 - 4x - 6}{(x - 2)^2} \] Vậy đạo hàm của hàm số \( y = \frac{x^2 + 3x}{x - 2} \) là: \[ y' = \frac{x^2 - 4x - 6}{(x - 2)^2} \] Câu 2. Để xác định các hệ số \(a\), \(b\), và \(c\) của hàm số \(f(x) = ax^4 + bx^2 + c\), ta sẽ sử dụng thông tin đã cho về các điểm mà đồ thị hàm số đi qua và đạo hàm của hàm số tại một điểm cụ thể. 1. Hàm số đi qua điểm \(A(1;0)\): Thay \(x = 1\) và \(f(1) = 0\) vào phương trình hàm số: \[ f(1) = a(1)^4 + b(1)^2 + c = a + b + c = 0 \] Ta có phương trình đầu tiên: \[ a + b + c = 0 \quad \text{(1)} \] 2. Hàm số đi qua điểm \(B(0;-5)\): Thay \(x = 0\) và \(f(0) = -5\) vào phương trình hàm số: \[ f(0) = a(0)^4 + b(0)^2 + c = c = -5 \] Ta có phương trình thứ hai: \[ c = -5 \quad \text{(2)} \] 3. Đạo hàm của hàm số tại điểm \(x = -1\) là \(-14\): Tính đạo hàm của hàm số \(f(x)\): \[ f'(x) = 4ax^3 + 2bx \] Thay \(x = -1\) và \(f'(-1) = -14\) vào phương trình đạo hàm: \[ f'(-1) = 4a(-1)^3 + 2b(-1) = -4a - 2b = -14 \] Ta có phương trình thứ ba: \[ -4a - 2b = -14 \quad \text{(3)} \] 4. Giải hệ phương trình: Từ phương trình (2), ta có \(c = -5\). Thay \(c = -5\) vào phương trình (1): \[ a + b - 5 = 0 \implies a + b = 5 \quad \text{(4)} \] Bây giờ, ta có hệ phương trình: \[ \begin{cases} a + b = 5 \\ -4a - 2b = -14 \end{cases} \] Nhân phương trình (4) với 2: \[ 2a + 2b = 10 \quad \text{(5)} \] Cộng phương trình (3) và phương trình (5): \[ (-4a - 2b) + (2a + 2b) = -14 + 10 \implies -2a = -4 \implies a = 2 \] Thay \(a = 2\) vào phương trình (4): \[ 2 + b = 5 \implies b = 3 \] Vậy các hệ số \(a\), \(b\), và \(c\) là: \[ a = 2, \quad b = 3, \quad c = -5 \] Đáp số: \(a = 2\), \(b = 3\), \(c = -5\). Câu 3: Gọi \( A \) là sự kiện "Anh Lâm bị lây bệnh từ người bệnh mà anh tiếp xúc đó". Có các trường hợp sau: - Trường hợp 1: Anh Lâm bị lây bệnh khi tiếp xúc lần đầu không đeo khẩu trang và lần thứ hai đeo khẩu trang. - Trường hợp 2: Anh Lâm bị lây bệnh khi tiếp xúc lần đầu đeo khẩu trang và lần thứ hai không đeo khẩu trang. Xác suất của mỗi trường hợp: - Xác suất của trường hợp 1: \( P_1 = 0,9 \times 0,2 = 0,18 \) - Xác suất của trường hợp 2: \( P_2 = 0,2 \times 0,9 = 0,18 \) Vậy xác suất anh Lâm bị lây bệnh từ người bệnh mà anh tiếp xúc đó là: \[ P(A) = P_1 + P_2 = 0,18 + 0,18 = 0,36 \] Đáp số: 0,36 Câu 4. Để tính thể tích của khối chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng 2a, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định chiều cao của khối chóp: - Khối chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông và các mặt bên là các tam giác đều. - Gọi đỉnh chóp là S và tâm của đáy là O. Chiều cao của khối chóp là đoạn thẳng SO. - Vì đáy là hình vuông, tâm O cũng là trung điểm của đường chéo của đáy. Độ dài đường chéo của đáy là \(2a\sqrt{2}\), do đó khoảng cách từ tâm O đến một đỉnh của đáy là \(\frac{2a\sqrt{2}}{2} = a\sqrt{2}\). 2. Tính chiều cao SO của khối chóp: - Xét tam giác SOA, trong đó SA = 2a và OA = a√2. - Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác SOA: \[ SO^2 + OA^2 = SA^2 \] \[ SO^2 + (a\sqrt{2})^2 = (2a)^2 \] \[ SO^2 + 2a^2 = 4a^2 \] \[ SO^2 = 4a^2 - 2a^2 \] \[ SO^2 = 2a^2 \] \[ SO = a\sqrt{2} \] 3. Tính diện tích đáy của khối chóp: - Diện tích đáy là diện tích của hình vuông có cạnh 2a: \[ S_{đáy} = (2a)^2 = 4a^2 \] 4. Tính thể tích của khối chóp: - Công thức thể tích của khối chóp là: \[ V = \frac{1}{3} \times S_{đáy} \times SO \] \[ V = \frac{1}{3} \times 4a^2 \times a\sqrt{2} \] \[ V = \frac{4a^3\sqrt{2}}{3} \] Vậy thể tích của khối chóp đã cho là: \[ \boxed{\frac{4a^3\sqrt{2}}{3}} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Thuc Lynk

Câu 1:


Ta có: $y = \frac{x^2 + 3x}{x-2}$


Đạo hàm của hàm số là:

$y' = \frac{(2x+3)(x-2) - (x^2+3x)(1)}{(x-2)^2}$

$y' = \frac{2x^2 - 4x + 3x - 6 - x^2 - 3x}{(x-2)^2}$

$y' = \frac{x^2 - 4x - 6}{(x-2)^2}$


Câu 2:


$f(x) = ax^4 + bx^2 + c$

Đồ thị hàm số đi qua điểm $B(0; -5)$, ta có: $f(0) = a(0)^4 + b(0)^2 + c = c = -5$

Vậy $c = -5$

Đồ thị hàm số đi qua điểm $A(1; 0)$, ta có: $f(1) = a(1)^4 + b(1)^2 + c = a + b - 5 = 0 \Rightarrow a + b = 5$ (1)


$f'(x) = 4ax^3 + 2bx$

$f'(-1) = 4a(-1)^3 + 2b(-1) = -4a - 2b = -14 \Rightarrow 2a + b = 7$ (2)


Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

$\begin{cases} a + b = 5 \\ 2a + b = 7 \end{cases}$

Lấy (2) trừ (1), ta được: $a = 2$

Thay $a = 2$ vào (1), ta được: $2 + b = 5 \Rightarrow b = 3$


Vậy $a = 2; b = 3; c = -5$.


Câu 3:


Gọi A là biến cố anh Lâm bị lây bệnh.

Gọi $B_1$ là biến cố anh Lâm tiếp xúc với người bệnh không đeo khẩu trang, xác suất lây bệnh là $P(B_1) = 0.9$

Gọi $B_2$ là biến cố anh Lâm tiếp xúc với người bệnh có đeo khẩu trang, xác suất lây bệnh là $P(B_2) = 0.2$


Xác suất để anh Lâm bị lây bệnh là:

$P(A) = \frac{0.9 + 0.2}{2} = \frac{1.1}{2} = 0.55$


Vậy xác suất anh Lâm bị lây bệnh là $0,55$.


Câu 4:


Gọi $ABCD.A'B'C'D'$ là khối chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng $2a$.

Suy ra $ABCD$ là hình vuông có cạnh bằng $2a$.

Gọi $O$ là tâm của hình vuông $ABCD$.

Khi đó $SO$ là đường cao của hình chóp.

$OA = \frac{1}{2}AC = \frac{1}{2}(2a\sqrt{2}) = a\sqrt{2}$


Xét tam giác $SOA$ vuông tại $O$:

$SO = \sqrt{SA^2 - OA^2} = \sqrt{(2a)^2 - (a\sqrt{2})^2} = \sqrt{4a^2 - 2a^2} = \sqrt{2a^2} = a\sqrt{2}$


Diện tích đáy $ABCD$ là: $S_{ABCD} = (2a)^2 = 4a^2$


Thể tích của khối chóp $S.ABCD$ là:

$V = \frac{1}{3}SO.S_{ABCD} = \frac{1}{3}(a\sqrt{2})(4a^2) = \frac{4\sqrt{2}a^3}{3}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved