d ksowndjixqbhxix

I. Trắc nghiệm Câu 1: Tìm tập xác định D của hàm số $y=\frac{3x-1}{2x-2}.$ $A.~D=\mathb
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Chi Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

02/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm tập xác định \( D \) của hàm số \( y = \frac{3x - 1}{2x - 2} \), ta cần đảm bảo rằng mẫu số của phân thức không bằng không vì nếu mẫu số bằng không thì hàm số sẽ không xác định. Bước 1: Xác định điều kiện để mẫu số không bằng không: \[ 2x - 2 \neq 0 \] Bước 2: Giải phương trình \( 2x - 2 = 0 \): \[ 2x - 2 = 0 \] \[ 2x = 2 \] \[ x = 1 \] Bước 3: Kết luận điều kiện xác định: Hàm số \( y = \frac{3x - 1}{2x - 2} \) xác định khi \( x \neq 1 \). Do đó, tập xác định \( D \) của hàm số là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \{1\} \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~D = \mathbb{R} \setminus \{1\} \] Câu 2. Để tìm tập xác định của hàm số \( y = \frac{3x + 4}{(x - 2)\sqrt{x + 4}} \), chúng ta cần đảm bảo rằng mẫu số không bằng không và căn thức trong mẫu số phải có giá trị dương. 1. Mẫu số không được phép bằng không: \[ (x - 2) \neq 0 \quad \Rightarrow \quad x \neq 2 \] 2. Căn thức phải có giá trị dương: \[ \sqrt{x + 4} > 0 \quad \Rightarrow \quad x + 4 > 0 \quad \Rightarrow \quad x > -4 \] Từ hai điều kiện trên, ta có: \[ x \neq 2 \quad \text{và} \quad x > -4 \] Do đó, tập xác định của hàm số là: \[ D = (-4, +\infty) \setminus \{2\} \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~D = (-4, +\infty) \setminus \{2\} \] Câu 3. Để tìm trục đối xứng của parabol \( y = -2x^2 + 5x + 2022 \), ta sử dụng công thức trục đối xứng của parabol \( y = ax^2 + bx + c \) là \( x = -\frac{b}{2a} \). Trong phương trình \( y = -2x^2 + 5x + 2022 \): - \( a = -2 \) - \( b = 5 \) Áp dụng công thức: \[ x = -\frac{b}{2a} = -\frac{5}{2(-2)} = \frac{5}{4} \] Vậy trục đối xứng của parabol là \( x = \frac{5}{4} \). Do đó, đáp án đúng là: \[ B.~x = \frac{5}{4}. \] Câu 4. Trục đối xứng của đồ thị hàm số bậc hai $y = ax^2 + bx + c$ là đường thẳng đi qua đỉnh của parabol và vuông góc với trục hoành. Trong hình vẽ, ta thấy đỉnh của parabol nằm ở điểm $(1, -1)$. Do đó, trục đối xứng của đồ thị này sẽ là đường thẳng đi qua điểm $(1, -1)$ và vuông góc với trục hoành, tức là đường thẳng $x = 1$. Vậy đáp án đúng là: B. $x = 1.$ Câu 5. Để tìm tập xác định của hàm số $y=\frac{2x}{x+1}$, ta cần đảm bảo rằng mẫu số không bằng không vì nếu mẫu số bằng không thì hàm số sẽ không xác định. Mẫu số của hàm số là $x + 1$. Ta đặt điều kiện: \[ x + 1 \neq 0 \] Giải phương trình này: \[ x \neq -1 \] Vậy tập xác định của hàm số là tất cả các số thực ngoại trừ $-1$. Ta viết tập xác định dưới dạng: \[ D = \mathbb{R} \setminus \{-1\} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~D = \mathbb{R} \setminus \{-1\} \] Câu 6. Để tìm tập hợp các giá trị của \( x \) sao cho đa thức \( f(x) = x^2 - 6x + 8 \) không dương, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm nghiệm của phương trình \( f(x) = 0 \): \[ x^2 - 6x + 8 = 0 \] Ta giải phương trình này bằng cách sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Với \( a = 1 \), \( b = -6 \), và \( c = 8 \): \[ x = \frac{6 \pm \sqrt{(-6)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 8}}{2 \cdot 1} = \frac{6 \pm \sqrt{36 - 32}}{2} = \frac{6 \pm \sqrt{4}}{2} = \frac{6 \pm 2}{2} \] Do đó, ta có hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{6 + 2}{2} = 4 \quad \text{và} \quad x_2 = \frac{6 - 2}{2} = 2 \] 2. Xác định dấu của \( f(x) \) trên các khoảng: Ta chia trục số thành ba khoảng dựa trên các nghiệm đã tìm được: \( (-\infty, 2) \), \( (2, 4) \), và \( (4, +\infty) \). - Trên khoảng \( (-\infty, 2) \): Chọn \( x = 0 \): \[ f(0) = 0^2 - 6 \cdot 0 + 8 = 8 > 0 \] Vậy \( f(x) \) dương trên khoảng \( (-\infty, 2) \). - Trên khoảng \( (2, 4) \): Chọn \( x = 3 \): \[ f(3) = 3^2 - 6 \cdot 3 + 8 = 9 - 18 + 8 = -1 < 0 \] Vậy \( f(x) \) âm trên khoảng \( (2, 4) \). - Trên khoảng \( (4, +\infty) \): Chọn \( x = 5 \): \[ f(5) = 5^2 - 6 \cdot 5 + 8 = 25 - 30 + 8 = 3 > 0 \] Vậy \( f(x) \) dương trên khoảng \( (4, +\infty) \). 3. Xét tại các điểm \( x = 2 \) và \( x = 4 \): \[ f(2) = 2^2 - 6 \cdot 2 + 8 = 4 - 12 + 8 = 0 \] \[ f(4) = 4^2 - 6 \cdot 4 + 8 = 16 - 24 + 8 = 0 \] Vậy \( f(x) = 0 \) tại \( x = 2 \) và \( x = 4 \). 4. Kết luận: Đa thức \( f(x) = x^2 - 6x + 8 \) không dương khi \( x \) thuộc đoạn \( [2, 4] \). Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~[2;4]. \] Câu 7. Để viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm \( M(1;5) \) và có vectơ pháp tuyến \( \overrightarrow{n} = (2;1) \), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định phương trình tổng quát của đường thẳng: Phương trình tổng quát của đường thẳng có vectơ pháp tuyến \( \overrightarrow{n} = (a;b) \) đi qua điểm \( M(x_0; y_0) \) là: \[ a(x - x_0) + b(y - y_0) = 0 \] 2. Thay các giá trị đã biết vào phương trình: Ta có \( a = 2 \), \( b = 1 \), \( x_0 = 1 \), và \( y_0 = 5 \). Thay vào phương trình tổng quát: \[ 2(x - 1) + 1(y - 5) = 0 \] 3. Rút gọn phương trình: \[ 2x - 2 + y - 5 = 0 \] \[ 2x + y - 7 = 0 \] Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm \( M(1;5) \) và có vectơ pháp tuyến \( \overrightarrow{n} = (2;1) \) là: \[ 2x + y - 7 = 0 \] Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~2x + y - 7 = 0 \] Câu 8. Để tìm phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm \( M(2;3) \) và có vectơ pháp tuyến \( \overrightarrow{n} = (-1;2) \), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng: - Vectơ pháp tuyến \( \overrightarrow{n} = (-1;2) \) vuông góc với vectơ chỉ phương \( \overrightarrow{d} \) của đường thẳng. - Do đó, ta có thể chọn vectơ chỉ phương \( \overrightarrow{d} = (2;1) \) (vì \( (-1) \times 2 + 2 \times 1 = 0 \)). 2. Lập phương trình tham số: - Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm \( M(x_0, y_0) \) và có vectơ chỉ phương \( \overrightarrow{d} = (a, b) \) là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = x_0 + at \\ y = y_0 + bt \end{array} \right. \] - Thay \( M(2,3) \) và \( \overrightarrow{d} = (2,1) \) vào phương trình trên, ta được: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 2 + 2t \\ y = 3 + t \end{array} \right. \] 3. Kiểm tra đáp án: - Đáp án A: \( \left\{ \begin{array}{l} x = 2 + t \\ y = 3 - 2t \end{array} \right. \) - Đáp án B: \( \left\{ \begin{array}{l} x = 2 - t \\ y = 3 + 2t \end{array} \right. \) - Đáp án C: \( \left\{ \begin{array}{l} x = -1 + 2t \\ y = 2 + 3t \end{array} \right. \) - Đáp án D: \( \left\{ \begin{array}{l} x = -1 - 2t \\ y = 2 - 3t \end{array} \right. \) Ta thấy rằng phương trình tham số đúng là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 2 + 2t \\ y = 3 + t \end{array} \right. \] Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{B. \left\{ \begin{array}{l} x = 2 - t \\ y = 3 + 2t \end{array} \right. } \] Câu 9. Để xác định mối quan hệ giữa hai đường thẳng \(d_1\) và \(d_2\), ta cần kiểm tra các điều kiện về sự song song, vuông góc và cắt nhau. 1. Kiểm tra điều kiện song song: - Hai đường thẳng song song nếu hệ số góc của chúng bằng nhau. - Đường thẳng \(d_1: 2x + 3y + 15 = 0\) có thể viết lại dưới dạng \(y = -\frac{2}{3}x - 5\). Vậy hệ số góc của \(d_1\) là \(-\frac{2}{3}\). - Đường thẳng \(d_2: x - 2y - 3 = 0\) có thể viết lại dưới dạng \(y = \frac{1}{2}x - \frac{3}{2}\). Vậy hệ số góc của \(d_2\) là \(\frac{1}{2}\). Hai hệ số góc \(-\frac{2}{3}\) và \(\frac{1}{2}\) không bằng nhau, nên hai đường thẳng không song song. 2. Kiểm tra điều kiện vuông góc: - Hai đường thẳng vuông góc nếu tích của các hệ số góc của chúng bằng \(-1\). - Tích của các hệ số góc của \(d_1\) và \(d_2\) là: \[ -\frac{2}{3} \times \frac{1}{2} = -\frac{2}{6} = -\frac{1}{3} \] - Kết quả này không bằng \(-1\), nên hai đường thẳng không vuông góc. 3. Kiểm tra điều kiện cắt nhau: - Nếu hai đường thẳng không song song và không vuông góc, thì chúng sẽ cắt nhau tại một điểm. Từ các kiểm tra trên, ta thấy rằng hai đường thẳng \(d_1\) và \(d_2\) cắt nhau và không vuông góc với nhau. Vậy khẳng định đúng là: \[ A.~d_1 \text{ và } d_2 \text{ cắt nhau và không vuông góc với nhau.} \] Câu 10. Để tính khoảng cách từ điểm \( A(-1; 2) \) đến đường thẳng \( d: 4x - 3y + 1 = 0 \), ta sử dụng công thức khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Công thức khoảng cách từ điểm \( M(x_1, y_1) \) đến đường thẳng \( ax + by + c = 0 \) là: \[ d(M, d) = \frac{|ax_1 + by_1 + c|}{\sqrt{a^2 + b^2}} \] Áp dụng công thức này cho điểm \( A(-1, 2) \) và đường thẳng \( d: 4x - 3y + 1 = 0 \): - \( x_1 = -1 \) - \( y_1 = 2 \) - \( a = 4 \) - \( b = -3 \) - \( c = 1 \) Thay các giá trị này vào công thức: \[ d(A, d) = \frac{|4(-1) + (-3)(2) + 1|}{\sqrt{4^2 + (-3)^2}} \] \[ d(A, d) = \frac{|-4 - 6 + 1|}{\sqrt{16 + 9}} \] \[ d(A, d) = \frac{|-9|}{\sqrt{25}} \] \[ d(A, d) = \frac{9}{5} \] Vậy khoảng cách từ điểm \( A(-1; 2) \) đến đường thẳng \( d: 4x - 3y + 1 = 0 \) là \( \frac{9}{5} \). Đáp án đúng là: \( C. \frac{9}{5} \). Câu 11. Để xác định tâm và bán kính của đường tròn $(C)$ từ phương trình $(x-2)^2 + (y+3)^2 = 9$, ta thực hiện các bước sau: 1. Phương trình chuẩn của đường tròn: Phương trình chuẩn của đường tròn có tâm $I(a, b)$ và bán kính $R$ là: \[ (x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2 \] 2. So sánh với phương trình đã cho: Phương trình của đường tròn $(C)$ là: \[ (x - 2)^2 + (y + 3)^2 = 9 \] Ta thấy rằng đây là dạng chuẩn của phương trình đường tròn, trong đó: - Tâm của đường tròn là $I(2, -3)$ - Bán kính của đường tròn là $R = \sqrt{9} = 3$ 3. Kết luận: Từ các bước trên, ta xác định được tâm và bán kính của đường tròn $(C)$ là: - Tâm: $I(2, -3)$ - Bán kính: $R = 3$ Do đó, đáp án đúng là: \[ B.~I(2, -3),~R = 3 \] Câu 12. Để tìm phương trình của đường tròn tâm \( I(-1; 2) \) và bán kính bằng 3, ta sử dụng công thức tổng quát của phương trình đường tròn: \[ (x - a)^2 + (y - b)^2 = r^2 \] Trong đó: - \( (a, b) \) là tọa độ tâm của đường tròn. - \( r \) là bán kính của đường tròn. Áp dụng vào bài toán: - Tâm \( I(-1; 2) \) nên \( a = -1 \) và \( b = 2 \). - Bán kính \( r = 3 \). Thay các giá trị này vào công thức, ta có: \[ (x - (-1))^2 + (y - 2)^2 = 3^2 \] Rút gọn biểu thức: \[ (x + 1)^2 + (y - 2)^2 = 9 \] Vậy phương trình của đường tròn tâm \( I(-1; 2) \) và bán kính bằng 3 là: \[ (x + 1)^2 + (y - 2)^2 = 9 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Chi Nguyễn

Câu 1:

Hàm số $y = \frac{3x-1}{2x-2}$ xác định khi mẫu khác 0, tức là $2x - 2 \neq 0 \Leftrightarrow x \neq 1$.

Vậy tập xác định là $D = \mathbb{R} \setminus \{1\}$.

Chọn C.


Câu 2:

Hàm số $y = \frac{3x+4}{(x-2)\sqrt{x+4}}$ xác định khi:

1. $x+4 \geq 0 \Leftrightarrow x \geq -4$

2. $(x-2)\sqrt{x+4} \neq 0 \Leftrightarrow x \neq 2$ và $x \neq -4$ (do $x > -4$ để $\sqrt{x+4} \neq 0$)

Kết hợp các điều kiện, ta có $x > -4$ và $x \neq 2$.

Vậy tập xác định là $D = (-4; +\infty) \setminus \{2\}$.

Chọn B.


Câu 3:

Đường thẳng đối xứng của parabol $(P): y = -2x^2 + 5x + 2022$ có phương trình $x = -\frac{b}{2a} = -\frac{5}{2(-2)} = \frac{5}{4}$.

Vậy đường thẳng đối xứng là $x = \frac{5}{4}$.

Chọn B.


Câu 4:

Đồ thị hàm số bậc hai $y = f(x)$ có trục đối xứng đi qua đỉnh của parabol. Nhìn vào hình vẽ, đỉnh của parabol có hoành độ là $x = -1$.

Vậy trục đối xứng là $x = -1$.

Chọn D.


Câu 5:

Hàm số $y = \frac{2x}{x+1}$ xác định khi mẫu khác 0, tức là $x+1 \neq 0 \Leftrightarrow x \neq -1$.

Vậy tập xác định là $D = \mathbb{R} \setminus \{-1\}$.

Chọn A.


Câu 6:

Ta cần tìm $x$ để $f(x) = x^2 - 6x + 8 \leq 0$.

Xét $x^2 - 6x + 8 = 0 \Leftrightarrow (x-2)(x-4) = 0 \Leftrightarrow x = 2$ hoặc $x = 4$.

Xét dấu tam thức bậc hai:

- $x \in (-\infty; 2)$: $f(x) > 0$

- $x \in (2; 4)$: $f(x) < 0$

- $x \in (4; +\infty)$: $f(x) > 0$

Vậy $f(x) \leq 0$ khi $x \in [2; 4]$.

Chọn C.


Câu 7:

Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua $M(1; 5)$ và có vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n} = (2; 1)$ là:

$2(x-1) + 1(y-5) = 0 \Leftrightarrow 2x - 2 + y - 5 = 0 \Leftrightarrow 2x + y - 7 = 0$.

Chọn A.


Câu 8:

Phương trình tham số của đường thẳng đi qua $M(2; 3)$ và có vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n} = (1; 2)$ là:

$\begin{cases} x = 2 - t \\ y = 3 + 2t \end{cases}$ hoặc $\begin{cases} x = 2 + t \\ y = 3 - 2t \end{cases}$

Chọn B.


Câu 9:

Đường thẳng $d_1: 2x + 3y + 15 = 0$ có vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n_1} = (2; 3)$.

Đường thẳng $d_2: x - 2y - 3 = 0$ có vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n_2} = (1; -2)$.

Ta có $\overrightarrow{n_1} \cdot \overrightarrow{n_2} = 2(1) + 3(-2) = 2 - 6 = -4 \neq 0$, nên $d_1$ và $d_2$ không vuông góc.

Ta có $\frac{2}{1} \neq \frac{3}{-2}$, nên $d_1$ và $d_2$ cắt nhau và không song song.

Vậy $d_1$ và $d_2$ cắt nhau và không vuông góc với nhau.

Chọn A.


Câu 10:

Khoảng cách từ điểm $A(-1; 2)$ đến đường thẳng $d: 4x - 3y + 1 = 0$ là:

$d(A; d) = \frac{|4(-1) - 3(2) + 1|}{\sqrt{4^2 + (-3)^2}} = \frac{|-4 - 6 + 1|}{\sqrt{16 + 9}} = \frac{|-9|}{\sqrt{25}} = \frac{9}{5}$.

Chọn C.


Câu 11:

Đường tròn $(C): (x-2)^2 + (y+3)^2 = 9$ có tâm $I(2; -3)$ và bán kính $R = \sqrt{9} = 3$.

Chọn B.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved