avatar
level icon
Ngọc Hồ

9 giờ trước

Giúp mình ạ

Câu 11. Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số $y=2x^2+x-3?$ $D.~(-2;1).$
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngọc Hồ
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

9 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11: Để kiểm tra điểm nào thuộc đồ thị hàm số \( y = 2x^2 + x - 3 \), ta sẽ thay tọa độ của mỗi điểm vào phương trình hàm số và kiểm tra xem giá trị \( y \) có đúng không. 1. Kiểm tra điểm \( A(0; -3) \): Thay \( x = 0 \) vào hàm số: \[ y = 2(0)^2 + 0 - 3 = -3 \] Giá trị \( y \) đúng bằng \(-3\), nên điểm \( A(0; -3) \) thuộc đồ thị hàm số. 2. Kiểm tra điểm \( B(-1; 0) \): Thay \( x = -1 \) vào hàm số: \[ y = 2(-1)^2 + (-1) - 3 = 2(1) - 1 - 3 = 2 - 1 - 3 = -2 \] Giá trị \( y \) không đúng bằng \(0\), nên điểm \( B(-1; 0) \) không thuộc đồ thị hàm số. 3. Kiểm tra điểm \( C(3; -7) \): Thay \( x = 3 \) vào hàm số: \[ y = 2(3)^2 + 3 - 3 = 2(9) + 3 - 3 = 18 + 3 - 3 = 18 \] Giá trị \( y \) không đúng bằng \(-7\), nên điểm \( C(3; -7) \) không thuộc đồ thị hàm số. 4. Kiểm tra điểm \( D(-2; 1) \): Thay \( x = -2 \) vào hàm số: \[ y = 2(-2)^2 + (-2) - 3 = 2(4) - 2 - 3 = 8 - 2 - 3 = 3 \] Giá trị \( y \) không đúng bằng \(1\), nên điểm \( D(-2; 1) \) không thuộc đồ thị hàm số. Vậy điểm thuộc đồ thị hàm số \( y = 2x^2 + x - 3 \) là \( A(0; -3) \). Đáp án: \( A(0; -3) \). Câu 12: Để xác định đẳng thức nào sai, ta cần kiểm tra từng đẳng thức một cách cẩn thận. A. \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AC}\) - Đây là một đẳng thức đúng. Theo quy tắc cộng vectơ, khi đi từ điểm A đến điểm C qua điểm B, ta có: \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AC}\). B. \(\overline{CA} = \overline{BA} - \overline{BC}\) - Đẳng thức này sử dụng ký hiệu độ dài đoạn thẳng, không phải vectơ. Độ dài đoạn thẳng không có tính chất cộng trừ như vectơ. Đẳng thức này không đúng vì không có quy tắc nào cho phép trừ độ dài đoạn thẳng như vậy. C. \(\overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{BA}\) - Đẳng thức này sai. Theo quy tắc cộng vectơ, \(\overrightarrow{AC} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC}\), do đó \(\overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AC} - \overrightarrow{AB}\), không phải \(\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{BA}\). D. \(\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{AC} - \overrightarrow{CB}\) - Đây là một đẳng thức đúng. Theo quy tắc trừ vectơ, \(\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{AC} - \overrightarrow{CB}\) vì \(\overrightarrow{CB} = -\overrightarrow{BC}\). Kết luận: Đẳng thức sai là B và C. Tuy nhiên, theo yêu cầu chỉ chọn một đẳng thức sai, ta chọn C vì nó sử dụng ký hiệu vectơ, phù hợp với ngữ cảnh của các đẳng thức khác. Câu 1: a) Đúng vì miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn là miền đa giác lồi hoặc miền không bị chặn, do đó hệ bất phương trình này có vô số nghiệm. b) Đúng vì thay \( x = 0 \) và \( y = 2 \) vào hệ bất phương trình ta có: \( 0 \geq -2 \) \( 2 \geq 1 \) \( 0 + 2 \cdot 2 \leq 4 \) Tất cả đều đúng, do đó (0; 2) là một nghiệm của hệ bất phương trình trên. c) Sai vì đường thẳng bờ của bất phương trình (3) là \( x + 2y = 4 \). Thay \( y = 2 \) vào phương trình ta có: \( x + 2 \cdot 2 = 4 \) \( x + 4 = 4 \) \( x = 0 \) Do đó đường thẳng bờ của bất phương trình (3) đi qua điểm (0; 2). d) Sai vì thay \( x = 2 \) và \( y = 1 \) vào hệ bất phương trình ta có: \( 2 \geq -2 \) \( 1 \geq 1 \) \( 2 + 2 \cdot 1 \leq 4 \) Tất cả đều đúng, do đó (2; 1) là một nghiệm của hệ bất phương trình trên. Câu 2: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần phân tích từng phần của bài toán dựa trên công thức đã cho: \( h(t) = -4,9t^2 + 17,64t \). a) Độ cao lớn nhất của quả bóng Để tìm độ cao lớn nhất của quả bóng, chúng ta cần tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( h(t) = -4,9t^2 + 17,64t \). Đây là một hàm bậc hai có dạng \( h(t) = at^2 + bt + c \) với \( a = -4,9 \), \( b = 17,64 \), và \( c = 0 \). Vì \( a < 0 \), đồ thị của hàm số là một parabol úp xuống, do đó nó có giá trị lớn nhất tại đỉnh của parabol. Thời điểm đạt đỉnh được tính bằng công thức: \[ t = -\frac{b}{2a} = -\frac{17,64}{2 \times (-4,9)} = \frac{17,64}{9,8} = 1,8 \text{ giây} \] Thay \( t = 1,8 \) vào công thức \( h(t) \) để tìm độ cao lớn nhất: \[ h(1,8) = -4,9(1,8)^2 + 17,64 \times 1,8 = -4,9 \times 3,24 + 31,752 = -15,876 + 31,752 = 15,876 \text{ mét} \] Vậy, độ cao lớn nhất của quả bóng là 15,876 mét, đạt được khi \( t = 1,8 \) giây. b) Sau 1 giây, quả bóng đạt độ cao 12,47m Thay \( t = 1 \) vào công thức \( h(t) \): \[ h(1) = -4,9(1)^2 + 17,64 \times 1 = -4,9 + 17,64 = 12,74 \text{ mét} \] Có một sự nhầm lẫn nhỏ trong đề bài, độ cao sau 1 giây là 12,74 mét, không phải 12,47 mét. c) Sau 2 giây, quả bóng đạt độ cao lớn nhất Như đã tính ở phần a), quả bóng đạt độ cao lớn nhất tại \( t = 1,8 \) giây, không phải 2 giây. Do đó, câu này không chính xác. d) Sau 3,5 giây thì quả bóng chạm đất Quả bóng chạm đất khi \( h(t) = 0 \). Giải phương trình: \[ -4,9t^2 + 17,64t = 0 \] Rút \( t \) ra ngoài: \[ t(-4,9t + 17,64) = 0 \] Có hai nghiệm: 1. \( t = 0 \) (lúc bắt đầu ném) 2. \( -4,9t + 17,64 = 0 \) Giải phương trình thứ hai: \[ -4,9t + 17,64 = 0 \Rightarrow 4,9t = 17,64 \Rightarrow t = \frac{17,64}{4,9} = 3,6 \text{ giây} \] Vậy, quả bóng chạm đất sau 3,6 giây, không phải 3,5 giây. Tóm lại, có một số sai sót trong đề bài, và các kết quả chính xác là: - Độ cao lớn nhất là 15,876 mét tại \( t = 1,8 \) giây. - Sau 1 giây, độ cao là 12,74 mét. - Quả bóng chạm đất sau 3,6 giây. Câu 3: Để giải quyết các câu hỏi, ta cần phân tích từng câu một cách chi tiết. a) \(\overrightarrow{CM}=\frac{1}{2}\overrightarrow{BA}-\overrightarrow{BC}\). Phân tích: - Gọi \(M\) là trung điểm của \(AB\), do đó \(\overrightarrow{AM} = \frac{1}{2}\overrightarrow{AB}\). - Ta có \(\overrightarrow{CM} = \overrightarrow{CA} + \overrightarrow{AM}\). - \(\overrightarrow{CA} = -\overrightarrow{AC} = -\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{BC}\). - Thay vào, ta có: \[ \overrightarrow{CM} = (-\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{BC}) + \frac{1}{2}\overrightarrow{AB} = -\frac{1}{2}\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{BC}. \] - So sánh với \(\frac{1}{2}\overrightarrow{BA} - \overrightarrow{BC}\), ta thấy không khớp. Do đó, câu này sai. b) \(|\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AD}|=7\). Phân tích: - \(\overrightarrow{AB} = 4\) và \(\overrightarrow{AD} = 3\). - \(|\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}|\) là độ dài của vector tổng. - Sử dụng định lý Pythagore cho hai vector vuông góc: \[ |\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}| = \sqrt{4^2 + 3^2} = \sqrt{16 + 9} = \sqrt{25} = 5. \] - Do đó, câu này sai. c) \(\overrightarrow{OA}=\overrightarrow{OB}=\overrightarrow{OC}=\overrightarrow{OD}\). Phân tích: - \(O\) là tâm của hình chữ nhật, do đó các vector từ \(O\) đến các đỉnh của hình chữ nhật có độ dài bằng nhau. - Tuy nhiên, các vector này không thể bằng nhau vì chúng có hướng khác nhau. - Do đó, câu này sai. d) \(\overrightarrow{BC}.\overrightarrow{BA}=0\). Phân tích: - \(\overrightarrow{BC}\) và \(\overrightarrow{BA}\) là hai cạnh của hình chữ nhật, do đó chúng vuông góc với nhau. - Tích vô hướng của hai vector vuông góc là 0. - Do đó, câu này đúng. Kết luận: Chỉ có câu d) là đúng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved