Câu 1:
Phát biểu ban đầu là phát biểu khẳng định rằng tồn tại ít nhất một số thực \( x \) sao cho \( x^2 > x + 7 \). Mệnh đề này có dạng \( \exists x \in \mathbb{R}: x^2 > x + 7 \).
Mệnh đề phủ định của một phát biểu có dạng \( \exists x \in \mathbb{R}: P(x) \) sẽ là \( \forall x \in \mathbb{R}: \neg P(x) \).
Trong trường hợp này, \( P(x) \) là \( x^2 > x + 7 \), do đó \( \neg P(x) \) sẽ là \( x^2 \leq x + 7 \).
Do đó, mệnh đề phủ định của phát biểu \( \exists x \in \mathbb{R}: x^2 > x + 7 \) là \( \forall x \in \mathbb{R}: x^2 \leq x + 7 \).
Vậy đáp án đúng là:
\( A.~``\forall x\in\mathbb{R}:x^2\leq x+7''. \)
Đáp án: \( \boxed{A} \)
Câu 2:
Mệnh đề "Phủ định" của mệnh đề $^{\prime\prime}\forall x\in\mathbb{R},~x^2+x+2022>0^{\prime\prime}$ là mệnh đề khẳng định rằng tồn tại ít nhất một giá trị của $x$ thuộc $\mathbb{R}$ sao cho $x^2 + x + 2022$ không lớn hơn 0.
Do đó, mệnh đề phủ định sẽ là:
$\exists x\in\mathbb{R},~x^2+x+2022\leq0.$
Vậy đáp án đúng là:
$D.~\exists x\in\mathbb{R},~x^2+x+2022\leq0.$
Câu 3:
Phủ định của mệnh đề $ ``\forall x\in\mathbb{R}:x^2+1\geq0''$ là $ ``\exists x\in\mathbb{R}:x^2+1< 0''$.
Do đó, đáp án đúng là:
\[ B.~\exists x\in\mathbb{R}:x^2+1<0. \]
Câu 4:
Để xác định tập hợp được minh họa trong hình vẽ, ta cần phân tích các ký hiệu trên trục số:
1. Dấu ngoặc tròn ở -3: Điều này cho thấy -3 không thuộc tập hợp.
2. Dấu ngoặc vuông ở 3: Điều này cho thấy 3 thuộc tập hợp.
3. Phần gạch chéo giữa -3 và 3: Điều này cho thấy các giá trị từ -3 đến 3 (không bao gồm -3, nhưng bao gồm 3) thuộc tập hợp.
Vậy tập hợp được minh họa là $(-3, 3]$.
Bây giờ, ta cần tìm tập hợp $\mathbb{R}$ loại bỏ đi tập hợp $(-3, 3]$:
- $\mathbb{R} \setminus (-3, 3]$ là tập hợp tất cả các số thực trừ đi các số trong khoảng $(-3, 3]$.
- Điều này có nghĩa là tập hợp bao gồm các số nhỏ hơn hoặc bằng -3 và lớn hơn 3.
Do đó, tập hợp này là $(-\infty, -3] \cup (3, +\infty)$.
Đối chiếu với các đáp án:
- A. $\mathbb{R} \setminus [-3, +\infty)$: Sai, vì tập này loại bỏ tất cả các số từ -3 trở đi.
- B. $\mathbb{R} \setminus (-\infty, 3)$: Đúng, vì tập này loại bỏ tất cả các số nhỏ hơn 3, bao gồm cả 3.
- C. $\mathbb{R} \setminus [-3, 3)$: Sai, vì tập này loại bỏ các số từ -3 đến 3, không bao gồm 3.
- D. $\mathbb{R} \setminus (-3, 3)$: Sai, vì tập này loại bỏ các số từ -3 đến 3, không bao gồm cả -3 và 3.
Vậy đáp án đúng là B. $\mathbb{R} \setminus (-\infty, 3)$.
Câu 5:
Ta có $A=\{x\in\mathbb{R}|x\leq9\}.$
Như vậy, $A$ là tập hợp các số thực $x$ sao cho $x$ nhỏ hơn hoặc bằng 9.
Do đó, $A$ là khoảng từ âm vô cùng đến 9, bao gồm cả 9.
Vậy $A=(-\infty;9].$
Đáp án đúng là B.
Câu 6:
Phần bù của tập hợp A trong R là tập hợp tất cả các số thực không thuộc A. Tập hợp A bao gồm các số thực từ -1 đến 5, không bao gồm 5. Do đó, phần bù của A sẽ bao gồm các số thực nhỏ hơn hoặc bằng -1 và các số thực lớn hơn hoặc bằng 5.
Do đó, phần bù của tập hợp A trong R là:
\[ (-\infty; -1] \cup [5; +\infty) \]
Đáp án đúng là:
\[ D.~(-\infty;-1]\cup(5;+\infty). \]
Câu 7:
Ta có \( M = \{ x \in \mathbb{R} \mid -3 < x \leq 5 \} \).
Điều này có nghĩa là tập hợp \( M \) bao gồm tất cả các số thực \( x \) sao cho \( x \) lớn hơn -3 và nhỏ hơn hoặc bằng 5.
Do đó, \( M \) là khoảng mở bên trái và đóng bên phải, tức là \( M = (-3; 5] \).
Vậy khẳng định đúng là:
\( A.~M=(-3;5]. \)
Đáp án: \( \boxed{A} \).
Câu 8:
Để tìm giao của hai tập hợp $A$ và $B$, ta cần xác định các phần tử chung của cả hai tập hợp này.
Tập hợp $A$ là đoạn $[-5; 3)$, tức là các số thực từ $-5$ đến $3$, bao gồm $-5$ nhưng không bao gồm $3$.
Tập hợp $B$ là khoảng $(1; +\infty)$, tức là các số thực lớn hơn $1$.
Giao của hai tập hợp $A$ và $B$ sẽ là các số thực nằm trong cả hai tập hợp này. Cụ thể, các số thực này phải lớn hơn $1$ và nhỏ hơn $3$ (không bao gồm $3$).
Do đó, giao của hai tập hợp $A$ và $B$ là khoảng $(1; 3)$.
Vậy đáp án đúng là:
A. $(1; 3)$